Giải mã ý nghĩa của 12 con số trong thẻ căn cước công dân
24/03/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Trên thẻ căn cước công dân ngoài những thông tin cá nhân như: họ tên, năm sinh, quê quán,...còn có một dãy 12 con số. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa của những con số này. Vì vậy, ở bài viết này hệ thống sẽ giải mã chi tiết cho bạn hiểu, hãy dành chút thời gian để tham khảo nhé!
3 số đầu tiên: Mã tỉnh thành trực thuộc Quốc gia
Theo Nghị định 137/2015, công dân khi đăng ký khai sinh sẽ được cấp số định danh cá nhân có 12 số. Trong đó, 6 số đầu tiên là mã thế kỷ được sinh, mã giới tính, mã năm sinh, mã tỉnh thành, quốc gia và 6 con số ngẫu nhiên. Đây cũng sẽ là 12 số CCCD khi công dân đó đủ tuổi để làm thẻ.
Giải mã ý nghĩa của 12 con số trong thẻ căn cước công dân
3 số đầu tiên là mã tỉnh, thành trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia công dân đã đăng ký khai sinh. Trong đó, tương ứng với 63 tỉnh, thành là các mã từ 001 đến 0096, cụ thể:
STT |
Tên tỉnh, thành |
Mã |
1 |
Hà Nội |
001 |
2 |
Hà Giang |
002 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
6 |
Lào Cai |
010 |
7 |
Điện Biên |
011 |
8 |
Lai Châu |
012 |
9 |
Sơn La |
014 |
10 |
Yên Bái |
015 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
19 |
Hải Dương |
030 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
22 |
Thái Bình |
034 |
23 |
Hà Nam |
035 |
24 |
Nam Định |
036 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
27 |
Nghệ An |
040 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
35 |
Bình Định |
052 |
36 |
Phú Yên |
054 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
40 |
Kon Tum |
062 |
41 |
Gia Lai |
064 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
45 |
Bình Phước |
070 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
47 |
Bình Dương |
074 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
50 |
Tp. Hồ Chí Minh |
079 |
51 |
Long An |
080 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
53 |
Bến Tre |
083 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
57 |
An Giang |
089 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
1 số tiếp theo: Mã giới tính công dân
1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân và nó được quy ước theo từng thế kỷ, cụ thể:
- Thế kỷ 20(từ 1900 – 1999): Nam 0, nữ 1.
- Thế kỷ 21(từ 2000 – 2099): Nam 2, nữ 3.
- Thế kỷ 22(từ 2100 – 2199): Nam 4, nữ 5.
- Thế kỷ 23(từ 2200 – 2299): Nam 6, nữ 7.
- Thế kỷ 24(từ 2300 – 2399): Nam 8, nữ 9.
Bạn có thể biết được giới tính, năm sinh thông qua số thẻ CCCD
2 số tiếp theo: 2 số cuối năm sinh
2 số tiếp theo trên căn cước chính là mã năm sinh của công dân. Nó được thể hiện bằng 2 số cuối trong năm sinh.
Ví dụ, công dân đi làm thẻ CCCD sinh vào năm 1980, con số 80 sẽ được lấy để làm mã năm sinh trong thẻ căn cước.
6 số cuối cùng: Dãy số ngẫu nhiên
6 số cuối cùng trong thẻ căn cước công dân sẽ là một dãy số ngẫu nhiên. Ví dụ: xxxxxx001853, trong đó: 001853 chính là dãy số ngẫu nhiên.
Bạn hãy thử lại kiểm tra lại thẻ căn cước công dân của mình xem có đúng không? Ngoài ra, đừng quên theo dõi chuyên trang chúng tôi thường xuyên để cập nhật được nhiều bài viết hữu ích khác nhé!
4.9/5 (95 votes)