Tổng hợp các thuật ngữ cơ bản trên thị trường chứng khoán
02/06/2022 Đăng bởi: Hà Thu
Thị trường chứng khoán hiện nay rất phổ biến và thu hút nhiều người tham gia. Vì vậy, để có lợi nhuận, hiểu rõ các thuật ngữ trong lĩnh vực này là vô cùng quan trọng.
Vậy những thuật ngữ chứng khoán nhà đầu tư cần biết là gì? Hãy để chuyên trang giúp bạn giải đáp thắc mắc trên qua bài viết dưới đây nhé.
Thuật ngữ liên quan đến cổ phiếu, cổ phần
Khi nói về chứng khoán, không thể nào không nhắc đến cổ phiếu. Cổ phiếu được hiểu là một loại giấy tờ có giá trị sử dụng để xác nhận quyền sở hữu cổ phần.
Cổ phiếu là thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán
Còn cổ phần chính là nguồn vốn điều lệ được phân thành các phần bằng nhau. Và những người nắm giữ những cổ phần này được gọi với cái tên cổ đông.
Ngoài ra, trong chứng khoán còn có 1 thuật ngữ khác là cổ tức. Đây chính là lợi nhuận ròng chia cho các cổ đông, số lãi này có thể ở dưới dạng cổ phiếu hoặc tiền.
Thuật ngữ về tài khoản
Thuật ngữ đầu tiên trong khía cạnh này là tài khoản chứng khoán. Nó được giải thích là tài khoản những người tham gia sử dụng để lưu lại và mua bán, giao dịch cổ phiếu.
Ngoài ra, sàn giao dịch được xem là nơi mua bán, trao đổi chứng khoán trên thị trường. Bên cạnh đó, khái niệm khối lượng giao dịch được hiểu là số lượng chứng khoán được mua bán, trao đổi trong phiên giao dịch. Và thanh khoản chính là tính dễ dàng trong việc mua bán chứng khoán.
Thuật ngữ về giao dịch
Trong chứng khoán không thể thiếu thuật ngữ giao dịch. Giao dịch trong ngày(tiếng Anh là day trading) được hiểu là việc các nhà đầu tư giao dịch trong cùng ngày.
Margin trading(giao dịch ký quỹ) là hình thức những người tham vay tiền công ty chứng khoán để mua cổ phiếu trên thị trường.
Về các lệnh giao dịch, lệnh giới hạn được xem là lệnh mua bán cổ phiếu với mức giá tốt hơn. Còn lệnh điều kiện chính là lệnh được thực hiện chỉ khi đạt điều kiện đã đặt ra.
Từ ngữ liên quan đến các chỉ số
Trên thị trường chứng khoán có những thuật ngữ về chỉ số. Index được hiểu là chỉ số phản ánh lên tình hình thị trường và mức vốn hóa tại một thời điểm nào đó.
Index là chỉ số phản ánh lên tình hình thị trường
Bên cạnh đó, VN-Index chính là chỉ số nói lên sự biến động của cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE. Và tương tự vậy, HNX-Index thể hiện sự biến động của các cổ phiếu trên sàn HNX.
Thuật ngữ về giá
Đối với các loại giá trên thị trường chứng khoán, giá khớp lệnh được giải thích là giá mua bán ở thời điểm hiện tại của một cổ phiếu nào đó trên thị trường.
Ngoài ra, giá tham chiếu chính là mức giá được căn cứ để tính dao động giá chứng khoán. Và biên độ giao động giá được xem như giới hạn mà giá thay đổi tối đa so với giá tham chiếu.
Bên cạnh đó, chứng khoán còn có 2 thuật ngữ giá sàn và giá trần. Như tên gọi, giá sàn là mức giá thấp nhất, và giá trần là mức cao nhất trong phiên giao dịch.
Từ ngữ về xu hướng thị trường
Để chỉ xu hướng thị trường tăng lên, người ta có thuật ngữ thị trường bò. Trái lại, khi cổ phiếu xuống dốc thì được gọi là thị trường gấu.
Ngoài ra, thuật ngữ hệ số Beta được hiểu là thước đo sự liên hệ giữa giá cổ phiếu với sự biến động của toàn bộ thị trường chứng khoán.
Thuật ngữ về các kỹ thuật
Lĩnh vực chứng khoán có những thuật ngữ về kỹ thuật
Một vài thuật ngữ về kỹ thuật chứng khoán là Bear trap, Bull trap,... Bear trap còn có tên là bẫy giá giảm. Đây dấu hiệu cho thấy thị trường giảm giá, nhưng thực ra sẽ tăng lại sau đó.
Và trái ngược là Bear trap là Bull trap, bẫy giá tăng. Đây chính là dấu hiệu thể hiện thị trường sẽ tăng giá, nhưng thực tế lại không như vậy.
Trên đây là các thuật ngữ bạn cần biết khi tham gia thị trường chứng khoán. Đừng quên follow chuyên trang để đọc thêm nhiều bài viết khác nhé.
Theo: vcsc.com.vn
4.9/5 (81 votes)