Quy định về thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

calendar 24/01/2021 user Đăng bởi: Hà Thu

Những thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là gì? Theo quy định, nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng để phân biệt dịch vụ, hàng hóa của những cá nhân/tổ chức khác nhau. Hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết này để biết các thủ tục liên quan bạn nhé!

Quy định về gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ (VBBH) nhãn hiệu

Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp cho tới hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Để tiếp tục sử dụng nhãn hiệu bạn có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp. Mỗi lần gia hạn được 10 năm đối với bộ hoặc là một phần danh mục dịch vụ, hàng hóa.

Để được gia hạn hiệu lực thì trong 6 tháng kể từ ngày VBBH hết hiệu lực bạn cần nộp đơn yêu cầu gia hạn.

- Hồ sơ yêu cầu gia hạn:

+ Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực VBBH.

+ Bản gốc VBBH.

+ Giấy ủy quyền (nếu có).

+ Bản sao chứng từ nộp lệ phí theo quy định.

+ Một số tài liệu khác (nếu cần).

Quy định về gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

- Thời hạn thẩm định là 01 tháng từ ngày nộp đơn.

- Kết quả thực hiện Ra Quyết định và công bố trên Công báo SHCN nếu ghi nhận. Nội dung gia hạn sẽ được cập nhật vào bản gốc VBBH (nếu có) và văn bằng sẽ được trả cho chủ sở hữu.

- Phí, lệ phí:

+ Lệ phí gia hạn: 100.000 đồng/nhóm. Nếu gia hạn muộn bạn sẽ phải đóng thêm 10% lệ phí gia hạn/tháng nộp muộn.

+ Phí thẩm định yêu cầu gia hạn VBBH: 160.000 đồng/VBBH.

+ Phí dùng VBBH: 700.000 đồng/nhóm.

+ Phí để công bố Quyết định: 120.000 đồng/đơn.

+ Phí đăng bạ Quyết định gia hạn hiệu lực: 120.000 đồng/VBBH.

Quy định về cấp lại/cấp phó bản VBBH

Cấp phó bản VBBH khi quyền SHCN thuộc sở hữu chung. Lúc này VBBH sẽ được cấp cho chủ sở hữu đầu tiên của danh sách. Còn những chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu cấp phó bản và cần nộp phí dịch vụ cấp phó bản.

Cấp lại văn bằng bảo hộ khi bị hỏng, rách, mất, bẩn hay phai mờ tới mức không dùng được, bị tháo rời nên không giữ được dấu niêm phong.

- Hồ sơ yêu cầu cấp lại/ cấp phó bản VBBH:

+  Tờ khai yêu cầu cấp lại/ cấp phó bản VBBH.

+  02 mẫu nhãn hiệu.

+ Giấy ủy quyền (nếu có).

+  Bản sao chứng từ nộp lệ phí, phí theo quy định.

+  Tài liệu khác (nếu cần).

Quy định về cấp lại/cấp phó bản văn bằng bảo hộ

- Thời hạn thẩm định là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.

- Kết quả thực hiện: Ra Quyết định và công bố trên Công báo SHCN nếu ghi nhận. Sau đó Cục sẽ trả văn bằng cấp lại/cấp phó bản cho chủ sở hữu.

- Phí, lệ phí:

+ Phí công bố Quyết định: 120.000 đồng/đơn.

+ Phí đăng bạ Quyết định: 120.000 đồng/VBBH.

Quy định về sửa đổi văn bằng bảo hộ

Sửa đổi VBBH khi có sự đổi thay thông tin về tên hay là địa chỉ hoặc đổi chủ VBBH (chuyển dịch quyền sở hữu do kế thừa, thừa kế, chia tách, sáp nhập, hợp nhất….). Yêu cầu ghi nhận thay đổi VBBH tổ chức đại diện SHCN.

Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ: Cụ thể sửa đổi một số chi tiết nhỏ thế nhưng mẫu nhãn hiệu không bị thay đổi đáng kể hoặc là giảm bớt một/một số dịch vụ, sản phẩm.

- Hồ sơ yêu cầu sửa đổi VBBH bao gồm:

+ Tờ khai yêu cầu sửa đổi VBBH.

+ Bản gốc VBBH.

+ Tài liệu xác nhận việc thay đổi địa chỉ, tên (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc đổi địa chỉ, tên; quyết định đổi địa chỉ, tên; những tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi địa chỉ, tên (có công chứng).

+ Tài liệu chứng minh việc kế thừa, thừa kế, sáp nhập, tách, chia, hợp nhất,….

+ Tài liệu thuyết minh chi tiết về nội dung sửa đổi.

+ 05 mẫu nhãn hiệu.

+ 02 bản quy chế dùng nhãn hiệu chứng nhận đã sửa đổi (nếu cần), 02 bản quy chế dùng nhãn hiệu tập thế.

+ Giấy ủy quyền (nếu có).

+ Bản sao chứng từ nộp lệ phí, phí theo quy định.

Quy định về sửa đổi văn bằng bảo hộ

- Thời hạn thẩm định là 2 tháng kể từ ngày nộp đơn. Nếu yêu cầu thu hẹp phạm vi VBBH thì cần phải tiến hành thẩm định lại trong thời gian không quá 6 tháng. Trong trường hợp phức tạp thời hạn thẩm định sẽ kéo dài nhưng không quá thời hạn lần đầu.

- Kết quả thực hiện: Ra Quyết định và công bố trên Công báo SHCN nếu ghi nhận. Nội dung sửa đổi sẽ được cập nhật vào bản gốc VBBH và được trả cho chủ sở hữu.

- Phí, lệ phí:

+ Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi: 160.000 đồng/VBBH.

+ Phí đưa ra công bố Quyết định: 120.000 đồng/đơn .

+ Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi: 120.000 đồng/VBBH.

+ Phí thẩm định lại: 550.000 đồng/nhóm.

Quy định về thủ tục chuyển nhượng quyền SHCN

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chuyển giao quyền sở hữu của mình mình cho cá nhân/tổ chức khác. Việc làm này phải được thực hiện dưới dạng hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng chuyển nhượng chỉ có hiệu lực khi được đăng ký ở Cục Sở hữu trí tuệ.

- Hồ sơ yêu cầu:

+ Tờ khai yêu cầu chuyển nhượng.

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN.

+ Bản gốc văn bằng bảo hộ.

+ Văn bản đồng ý của những đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp nếu thuộc sở hữu chung.

+ Trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận/tập thể bạn cần chuẩn bị: Quy chế dùng nhãn hiệu tập thể/chứng nhận của bên nhận chuyển nhượng theo Điều 105 Luật SHTT. Tài liệu để chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng với nhãn hiệu chứng nhận/tập thể tại Khoản 3, Điều 87, Luật SHTT.

+ Giấy ủy quyền (nếu có).

+ Bản sao chứng từ nộp lệ phí, phí theo quy định.

Quy định về thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

- Thời hạn thẩm định là 2 tháng từ ngày nộp đơn.

- Kết quả thực hiện: Ra Quyết định và công bố trên Công báo SHCN nếu ghi nhận. Nội dung chuyển nhượng sẽ được cập nhật vào bản gốc VBBH nếu được đăng ký và trả lại cho người nộp đơn.

- Phí, lệ phí:

+ Phí thẩm định hồ sơ đăng ký: 230.000 đồng/VBBH.

+ Phí tra cứu nhãn hiệu: 180.000 đồng/VBBH.

+ Phí công bố Quyết định: 120.000 đồng/đơn.

+ Phí đăng bạ Quyết định: 120.000 đồng/VBBH.

+ Phí thẩm định quyền nộp đơn, quy chế sử dụng NH: 550.000 đồng/đơn.

+ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 120.000 đồng/VBBH.

Quy định về việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu cho phép cá nhân/tổ chức khác được dùng đối tượng SHCN thuộc quyền sử dụng của mình. Việc làm này phải được thực hiện dưới hình dạng hợp đồng bằng văn bản.

Hợp đồng dùng đối tượng SHCN có hiệu lực dựa vào thỏa thuận giữa các bên. Nhưng nó chỉ có giá trị pháp lý với bên thứ 3 và không hề phụ thuộc việc đăng ký ở Cục SHTT.

- Hồ sơ yêu cầu:

+ Tờ khai yêu cầu chuyển quyền dùng đối tượng SHCN.

+ 02 bản hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng SHCN.

+ Văn bản đồng ý của những đồng chủ sở hữu nếu quyền SHCN thuộc sở hữu chung.

+ Giấy ủy quyền (nếu có).

+ Bản sao chứng từ nộp lệ phí, phí theo quy định.

Quy định về việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

- Thời hạn thẩm định là 2 tháng từ ngày nộp đơn.

- Kết quả thực hiện: Đưa ra Quyết định việc và công bố trên Công báo SHCN nếu ghi nhận. Và trả GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng SHCN cho người nộp đơn.

- Phí, lệ phí:

+ Lệ phí cấp GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng SHCN: 120.000 đồng/đơn.

+ Phí thẩm định hồ sơ đăng ký: 230.000 đồng/VBBH.

+ Phí công bố Quyết định ghi nhận: 120.000 đồng/đơn.

+ Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận: 120.000 đồng/VBBH.

Gia hạn/sửa đổi/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng SHCN

Sửa nội dung hợp đồng khi có sự thay đổi địa chỉ/tên của các bên trong hợp đồng hoặc là thay đổi nội dung điều khoản trong hợp đồng.

Gia hạn hiệu lực hợp đồng trong trường hợp các bên có thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng ngay sau khi hợp đồng hết thời hạn hoặc cần gia hạn hiệu lực của mỗi đối tượng chuyển giao có trong hợp đồng.

Chấm dứt hiệu lực hợp đồng khi một trong những  bên có yêu cầu chấm dứt hiệu lực hợp đồng trước thời hạn.

Việc gia hạn/sửa đổi/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng SHCN đều phải được ghi nhận tại Cục SHTT.

- Hồ sơ yêu cầu:

+ Tờ khai yêu cầu ghi nhận gia hạn/sửa đổi/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng SHCN.

+ Bản gốc GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng.

+ Tài liệu chứng minh sửa đổi địa chỉ, tên của các bên trong hợp đồng.

+ Thỏa thuận, tài liệu ghi nhận những điều khoản sửa đổi, bổ sung, gia hạn cụ thể hoặc chấm dứt hiệu lực hợp đồng.

+ Giấy ủy quyền (nếu có).

+ Bản sao chứng từ nộp lệ phí, phí theo quy định.

Gia hạn/sửa đổi/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng SHCN

- Thời hạn thẩm định là 1 tháng từ ngày nộp đơn.

- Kết quả thực hiện: Ra Quyết định và tiến hành công bố trên Công báo SHCN nếu ghi nhận. Cập nhật nội dung vào GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng và trả cho người nộp đơn.

- Phí, lệ phí:

+ Phí thẩm định yêu cầu ghi nhận: 160.000 đồng/VBBH.

+ Phí công bố Quyết định: 120.000 đồng/đơn.

+ Phí đăng bạ Quyết định: 120.000 đồng/VBBH.

Cấp phó bản/cấp lại GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng SHCN

- Hồ sơ yêu cầu:

+ Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng.

+ Giấy ủy quyền (nếu có).

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí dựa theo quy định.

+ Những tài liệu khác (nếu cần).

- Thời hạn thẩm định là 1 tháng từ ngày nộp đơn.

- Kết quả thực hiện: Ra Quyết định và công bố trên Công báo SHCN nếu ghi nhận. Trả bản cấp phó bản/cấp lại GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền dùng đối tượng SHCN lại cho người nộp đơn.

- Phí, lệ phí:

+ Phí công bố Quyết định: 120.000 đồng/đơn.

+ Phí đăng bạ Quyết định: 120.000 đồng/VBBH.

Yêu cầu chấm dứt hiệu lực của VBBH (do chủ văn bằng từ bỏ quyền SHCN)

VBBH bị chấm dứt hiệu lực chi khi chủ văn bằng từ bỏ quyền SHCN. Cục SHTT sẽ xem xét và đưa ra Quyết định kể từ ngày nhận được tuyên bố của chủ văn bằng.

- Hồ sơ yêu cầu:

+ Tờ khai chấm dứt hiệu lực VBBH.

+ Văn bản thuyết minh lý do đưa ra yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH.

+ Giấy ủy quyền (nếu có).

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí dựa theo quy định.

+ Những tài liệu khác (nếu cần).

Yêu cầu chấm dứt hiệu lực của VBBH (do chủ văn bằng từ bỏ quyền SHCN)

- Thời hạn thẩm định là 10 ngày từ ngày nộp đơn.

- Kết quả thực hiện: Đưa ra Quyết định và công bố trên Công báo SHCN nếu ghi nhận.

- Phí, lệ phí:

+ Lệ phí yêu cầu: 50.000 đồng/đơn.

+ Phí thẩm định yêu cầu: 180.000 đồng/VBBH.

+ Phí công bố Quyết định: 120.000 đồng/đơn.

+ Phí đăng bạ Quyết định: 120.000 đồng/VBBH.

Trên đây là những quy định về thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ nhãn hiệu. Hy vọng những chia sẻ này sẽ hữu ích với bạn. Đừng quên theo dõi sidoni.net để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác bạn nhé!

Theo: noip.gov.vn

4.8/5 (104 votes)

17 11/24

Quy định về thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

Những thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là gì? Theo quy định, nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng để phân biệt dịch vụ, hàng hóa của những cá nhân/tổ chức khác nhau. Hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết này để biết các thủ tục liên quan bạn nhé!

15 11/24

Hướng dẫn thủ tục sửa đổi đơn, chuyển giao đơn đăng ký nhãn hiệu

Trong giai đoạn nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chủ sở hữu có nhu cầu sửa đổi hoặc chuyển giao đơn cho chủ sở hữu khác. Vậy thủ tục sửa đổi đơn, chuyển giao đơn đăng ký nhãn hiệu diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

13 11/24

Hướng dẫn cách tra cứu thông tin nhãn hiệu chính xác nhất

Tra cứu thông tin nhãn hiệu là khâu quan trọng khi đăng ký bảo hộ quyền SHCN theo quy định của pháp luật. Với mục đích là tránh xảy ra trường hợp đơn xin bảo hộ nhãn hiệu bị trả về do những vấn đề bị trùng hoặc gây nhầm lẫn….

11 11/24

Thủ tục giải quyết khiếu nại nhãn hiệu mới nhất

Thủ tục giải quyết khiếu nại nhãn hiệu được quy định như thế nào? Trình tự đề nghị hủy bỏ văn bằng bảo hộ, chấm dứt hiệu lực nhãn hiệu là gì? Bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn tìm ra được đáp án cho những câu hỏi trên. Vậy nên đừng vội bỏ qua bất cứ thông tin nào dưới đây bạn nhé!

09 11/24

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế tại Việt Nam theo Hệ thống Madrid

Bạn muốn nhãn hiệu của mình được bảo hộ không chỉ ở Việt Nam mà còn tại quốc gia khác để thúc đẩy hoạt động kinh doanh? Do có tính bảo hộ theo lãnh thổ nên bạn có thể đăng ký nhãn hiệu quốc tế có nguồn gốc Việt Nam. Vậy thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

07 11/24

Bảng phân loại hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay

Xác định được nhóm dịch vụ, hàng hóa mang nhãn hiệu cũng tức là bạn đã xác định phạm vi bảo hộ nhãn hiệu. Theo đó, việc phân loại này dựa trên bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ đăng ký nhãn hiệu mà Cục Sở hữu Trí tuệ cung cấp chứ không dựa vào danh mục nhóm ngành bạn đăng ký kinh doanh.

05 11/24

Hướng dẫn chi tiết các thủ tục đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Nhãn hiệu là dấu hiệu được dùng để phân biệt dịch vụ, hàng hóa của những cá nhân, tổ chức khác nhau. Cá nhân/tổ chức có quyền đăng ký nhãn hiệu để được pháp luật bảo hộ, công nhận. Để hiểu rõ hơn về những thủ tục đăng ký nhãn hiệu hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này bạn nhé!