Bảng phân loại hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay
12/01/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Xác định được nhóm dịch vụ, hàng hóa mang nhãn hiệu cũng tức là bạn đã xác định phạm vi bảo hộ nhãn hiệu. Theo đó, việc phân loại này dựa trên bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ đăng ký nhãn hiệu mà Cục Sở hữu Trí tuệ cung cấp chứ không dựa vào danh mục nhóm ngành bạn đăng ký kinh doanh.
Phân loại quốc tế về hàng hóa đăng ký nhãn hiệu (phân loại Ni-xơ)
Đây là hệ thống phân loại quốc tế được dùng để phân loại những hàng hóa/dịch vụ phục vụ đăng ký nhãn hiệu. Phân loại Ni-xơ được xây dựng dựa trên Thỏa ước Ni-xơ năm 1957 và nó được sửa đổi thường kỳ bởi một Hội đồng chuyên gia của Ủy ban Ni-xơ.
Phân loại quốc tế về hàng hóa đăng ký nhãn hiệu (phân loại Ni-xơ)
Bảng phân loại nhóm hàng hóa/dịch vụ đăng ký nhãn hiệu được chia thành 45 nhóm. Trong đó từ nhóm 1 - 34 là những nhóm về sản xuất hàng hóa. Cụ thể:
Bảng phân loại hàng hóa đăng ký nhãn hiệu |
|
Nhóm |
Hàng hóa đăng ký nhãn hiệu |
Nhóm 1 |
Những hóa chất dùng cho khoa học, công nghiệp, nhiếp ảnh, nông nghiệp, lâm nghiệp và nghề làm vườn. |
Nhóm 2 |
Thuốc màu, sơn, Vecni, mỹ phẩm. |
Nhóm 3 |
Chất dùng để tẩy trắng và những chất khác sử dụng để giặt. |
Nhóm 4 |
Dầu cùng với mỡ công nghiệp. |
Nhóm 5 |
Những chế phẩm dược và thú y. |
Nhóm 6 |
Quặng, kim loại thường cùng với hợp kim của chúng. |
Nhóm 7 |
Máy và máy công cụ, động cơ, đầy máy cùng các bộ phận truyền động, ghép nối, nông cụ,… |
Nhóm 8 |
Công cụ và những dụng cụ cầm tay thao tác thủ công. |
Nhóm 9 |
Thiết bị và dụng cụ khoa học, trắc địa, hàng hải, điện ảnh, nhiếp ảnh, quang học, đo, cân, báo hiệu, kiểm soát, kiểm tra, giám sát, giảng dạy và cấp cứu, thiết bị và dụng cụ được dùng để chuyển mạch, truyền dẫn, biến đổi, điều chỉnh, tích hoặc điều khiển năng lượng điện. |
Nhóm 10 |
Thiết bị cùng với dụng cụ phẫu thuật, nha khoa, y tế, thú y và chân, tay, mắt, răng giả. |
Nhóm 11 |
Thiết bị dùng để sưởi nóng, chiếu sáng, sinh hơi nước, làm lạnh, nấu nướng, sấy khô, cấp nước, thông gió và mục đích vệ sinh. |
Nhóm 12 |
Các loại xe cộ. |
Nhóm 13 |
Các loại vũ khí cháy nổ. |
Nhóm 14 |
Kim loại quý cùng những hợp kim của chúng và hàng hoá được làm hoặc bọc từ các kim loại này (không được xếp trong nhóm khác). |
Nhóm 15 |
Những dụng cụ âm nhạc. |
Nhóm 16 |
Giấy, các tông cùng với hàng hoá được làm từ những vật liệu này (không được xếp trong nhóm khác). |
Nhóm 17 |
Nhựa pec-ca, cao su gôm, Mi-ca, Amiang, và sản phẩm làm từ những loại vật liệu này (không được xếp trong nhóm khác). |
Nhóm 18 |
Da và giả da, cùng những sản phẩm làm từ vật liệu kể trên (không được xếp trong nhóm khác). |
Nhóm 19 |
Các vật liệu xây dựng phi kim loại. |
Nhóm 20 |
Ðồ đạc (ghế, bàn, tủ, giường, giá, kệ, ...), khung ảnh, gương. |
Nhóm 21 |
Dụng cụ và những đồ chứa được dùng cho bếp núc hoặc gia đình. |
Nhóm 22 |
Dây, lưới, dây thừng, lều (trại), vải nhựa (vải dầu), vải bạt, bao đựng, buồm, và túi (không xếp vào những nhóm khác). |
Nhóm 23 |
Các loại sợi được dùng để dệt. |
Nhóm 24 |
Vải cùng với hàng dệt (không xếp vào những nhóm khác). |
Nhóm 25 |
Đồ đi chân, quần áo, đồ đội đầu. |
Nhóm 26 |
Đồ thêu, dải, ruy băng và đăng ten. |
Nhóm 27 |
Thảm, thảm chùi chân, chiếu, vải sơn và những loại vật liệu trải sàn khác cùng với giấy dán tường (trừ những loại làm bằng hàng dệt). |
Nhóm 28 |
Đồ chơi, trò chơi. |
Nhóm 29 |
Cá, thịt, gia cầm, thú săn, chất chiết ra từ thịt, rau, quả được phơi khô, bảo quản hoặc nấu chín, trứng, sữa,…. |
Nhóm 30 |
Chè, cà phê, ca cao, gạo, cà phê nhân tạo, gia vị, các chế phẩm làm từ ngũ cốc. |
Nhóm 31 |
Hạt và các sản phẩm nông nghiệp, làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác |
Nhóm 32 |
Bia, nước ga, các loại nước uống không có cồn, đồ uống hoa quả, các chế phẩm để làm đồ uống. |
Nhóm 33 |
Đồ uống có cồn trừ bia ra. |
Nhóm 34 |
Thuốc lá và vật dụng cho người hút thuốc. |
Bảng phân loại dịch đăng ký nhãn hiệu
Phân loại dịch vụ đăng ký nhãn hiệu dựa theo phân loại Ni-xơ
Trong 45 nhóm từ nhóm 35 đến nhóm 45 là những nhóm về dịch vụ. Cụ thể chúng ta có bảng phân loại dịch đăng ký nhãn hiệu như sau:
Bảng phân loại dịch đăng ký nhãn hiệu |
|
Nhóm |
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu |
Nhóm 35 |
Quảng cáo, quản lý giao dịch, quản lý kinh doanh và hoạt động văn phòng. |
Nhóm 36 |
Bảo hiểm, tiền tệ, tài chính và bất động sản. |
Nhóm 37 |
Xây dựng. |
Nhóm 38 |
Viễn thông. |
Nhóm 39 |
Vận tải, du lịch, đóng gói và lưu trữ hàng hóa. |
Nhóm 40 |
Xử lý vật liệu. |
Nhóm 41 |
Giáo dục, đào tạo và giải trí. |
Nhóm 42 |
Những dịch vụ khoa học, công nghệ, nghiên cứu và những thiết kế có liên quan tới chúng. |
Nhóm 43 |
Dịch vụ cung cấp đồ uống, thực phẩm và chỗ ở tạm thời. |
Nhóm 44 |
Dịch vụ y tế. |
Nhóm 45 |
- Dịch vụ pháp lý. - Dịch vụ an ninh với mục đích bảo vệ người và tài sản. - Các dịch vụ xã hội và cá nhân được cung cấp bởi người khác giúp phục vụ cho những nhu cầu thiết yếu của cá nhân. |
Trên đây là bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thể xác định được nhóm dịch vụ, hàng hóa mang nhãn hiệu của mình. Nếu cần thêm tư vấn, đừng quên kết nối cho chúng tôi ngay hôm nay bạn nhé!
Theo: noip.gov.vn
4.9/5 (113 votes)