Ngôn ngữ, từ điển tiếng Huế thông dụng nhất hiện nay
27/05/2022 Đăng bởi: Hà Thu
Ai đã từng đến xứ Huế, chắc hẳn đều rất ấn tượng với con người nơi đây. Bởi họ thân thiện, đặc biệt là có một chất giọng nhẹ nhàng cùng với những từ ngữ đặc trưng.
Các ngôn từ này chỉ có những người Huế với nhau mới hiểu được. Điều này đã khiến nhiều người tò mò và thích thú hơn. Bài viết bên dưới, hãy cùng chuyên trang điểm qua một số từ vựng này nhé. Cùng khám phá thôi nào!
Tiếng Huế sử dụng trong cuộc sống hàng ngày
Một số các từ ngữ địa phương thông dụng hằng ngày
Những ai yêu tiếng Huế và muốn biết thêm về Huế, hãy tham khảo danh sách một số các từ địa phương thông dụng nhất hằng ngày, cụ thể:
Rứa hỉ được hiểu là vậy ha
Từ ngữ địa phương |
Cách hiểu |
Từ ngữ địa phương |
Cách hiểu |
A rứa thê |
Lắm. |
Ai mô về nấy |
Ai đâu về đấy. |
Ai mô trả nấy |
Phần của ai người ấy trả. |
Ai từng đời |
Sao có chuyện như vậy. |
Ai vẽ |
Ai bảo hoặc hậu quả do mình gây ra. |
Ai nấy |
Mọi người hoặc người nào người nấy. |
Anh hí |
Anh nhé. |
Anh răng em rứa |
Anh sao em vậy, vâng lời. |
Ba bảy mười bốn |
Nói không trúng, nói tầm bậy. |
Ba cái đồ quỷ |
Những đồ không đáng kể, không ra gì và không đáng. |
Ba hồi ri ba hồi rứa |
Thay đổi luôn luôn. |
Ba bị |
Ông ăn mày. |
Biết làm răng chừ |
Biết làm sao bây giờ. Ví dụ: Chuyện đã lỡ dĩ như rứa, biết làm răng chừ. |
Biết khi mô
|
Biết bao giờ. Ví dụ: Biết khi mô mới có người thương tui thiệt tình. |
Bỏ đi răng đành
|
Bỏ đi sao đành hoặc không đành đoạn. Ví dụ: Em mô có lỗi chi với anh mà anh bỏ đi răng đành. |
Bỏ đồ màu |
Nêm gia vị vào món ăn. Ví dụ: Em nấu cơm quên đơm vô rá, em kho cá quên bỏ đồ màu - Hò Huế. |
Cà gật cà tang
|
Không thông suốt, có trắc trở. |
Cà kê dê ngỗng |
Chuyện không đâu vào đâu rất mất thì giờ. |
Can chi |
Không sao đâu. |
Can chi mô |
Không can hệ gì đâu. |
Một số từ xưng hô đặc biệt trong gia đình
Đến với phần tiếp theo, cùng tìm hiểu một số các từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở Huế, cụ thể:
Một số các từ xưng hô trong gia đình
- Bố gọi là ba.
- Mẹ gọi là mạ.
- Ông bà gọi là ôn mệ(ôn nội, mệ nội, ôn ngoại, mệ ngoại,…).
- Bố mẹ của ông bà gọi là cố.
- Em hoặc chị của bà nội hay bà ngoại đều gọi là mụ.
- Khi ra đường gặp người già nếu không thân thích, sẽ thường chào nhau là “thưa mụ”(từ “thưa” ở Huế được dùng như từ “chào”).
- Chị gái hay em gái của bố đều gọi là o(chữ o tương đương với từ cô).
- Anh hay em trai của mẹ sẽ đều được gọi là cậu.
- Vợ của cậu gọi là mợ(người vùng quê ở Huế còn gọi cậu là cụ, gọi mợ là mự).
- Chị hay em gái của mẹ đều được gọi là dì.
- Chồng của dì gọi là dượng.
- Vợ của chú gọi là thím.
- Chỉ có anh trai của bố hoặc vợ anh trai của bố mới được gọi là bác.
Trên đây là tất tần tật về một số từ vựng tiếng Huế thông dụng nhất hiện nay. Hy vọng bài viết này mang đến cho bạn nhiều kiến thức bổ ích.
Theo: quantrimang.com
4.9/5 (67 votes)