Hướng dẫn cách đọc chuẩn nhất về biển số xe ô tô, mô tô nước ngoài tại Việt Nam
06/04/2022 Đăng bởi: Hà Thu
Thỉnh thoảng đi trên đường chúng ta sẽ gặp không ít những biển số có ký hiệu lạ. Nó là đại diện cho một số các tổ chức hay cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Vậy cách đọc và quy định ký hiệu biển số ra sao? Bạn đừng bỏ qua bài viết này, cùng chuyên trang giải đáp những thắc mắc trên cho bạn nhé.
Các quy định về biển số xe mô tô, ô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài
Một số các ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể:
Một số các ký hiệu biển số của ô tô, mô tô nước ngoài
Một số các nước |
Ký hiệu biển số |
Một số các nước |
Ký hiệu biển số |
Áo |
001 - 005 |
Pa Ki Xtan |
516 - 520 |
An Ba Ni |
006 - 010 |
Phần Lan |
521 - 525 |
Anh và Bắc Ailen |
011 - 015 |
Philippin |
526 - 530 |
Ai Cập |
016 - 020 |
Pa Le Xtin |
531 - 535 |
A Zec Bai Zan |
021 - 025 |
Panama |
536 - 540 |
Ấn Độ |
026 - 030 |
Pa Pua Niu Ghi Nê |
541 - 545 |
Ăng Gô La |
031 - 035 |
Tổ chức quốc tế |
546 - 550 |
Ap Ga Ni Xtan |
036 - 040 |
Ru An Đa |
551 - 555 |
An Giê Ri |
041 - 045 |
Ru Ma Ni |
556 - 560 |
Ac Hen Ti Na |
046 - 050 |
Sát |
561 - 565 |
Ác Mê Ni A |
051 - 055 |
Séc |
566 - 570 |
Ai Xơ Len |
056 - 060 |
Síp |
571 - 575 |
Bỉ |
061 - 065 |
Tây Ban Nha |
576 - 580 |
Ba Lan |
066 - 070 |
Thụy Điển |
581 - 585 |
Bồ Đào Nha |
071 - 075 |
Tan Da Ni A |
586 - 590 |
Bun Ga Ri |
076 - 080 |
Tô Gô |
591 - 595 |
Buốc Ki Na Pha Xô |
081 - 085 |
Tát Gi Ki Xtan |
596 - 600 |
Bra Xin |
086 - 090 |
Trung Hoa |
601 - 605 |
Băng La Đét |
091 - 095 |
Thái Lan |
606 - 610 |
Bê La Rút |
096 - 100 |
Tuốc Mê Ni Xtan |
615 - 620 |
Bô Li Vi a |
101 - 105 |
Tuy Ni Di |
621 - 625 |
Bê Nanh |
106 - 110 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
626 - 630 |
Bru Nây |
111 - 115 |
Thụy Sỹ |
631 - 635 |
Bu Run Đi |
116 - 120 |
Triều Tiên |
636 - 640 |
Cuba |
121 - 125 |
Hàn Quốc |
641 - 645 |
Cốt Đi Voa |
126 - 130 |
Tiểu Vương Quốc Ả Rập |
646 - 650 |
Công Gô(Brazaville-I) |
131 - 155 |
Tây Xa Moa |
651 - 655 |
Công Gô(Daia) |
136 - 140 |
U Crai Na |
656 - 660 |
Chile |
141 - 145 |
U Dơ Bê Ki Xtan |
661 - 665 |
Colombia |
146 - 150 |
U Gan Đa |
666 - 670 |
Ca Mơ Run |
151 - 155 |
U Ru Goay |
671 - 675 |
Canada |
156 - 160 |
Vê Nê Zu Ê La |
676 - 680 |
Cô oét |
161 - 165 |
Xu Đăng |
681 - 685 |
Campuchia |
166 - 170 |
Xi Ê Ra Lê Ôn |
686 - 690 |
Cư Rơ Gư Xtan |
171 - 175 |
Singapore |
691 - 695 |
Ca Ta |
176 - 180 |
Xri Lan Ca |
696 - 700 |
Cốt Xta Ri Ca |
186 - 190 |
Xô Ma Li |
701 - 705 |
Đức |
191 - 195 |
Xê Nê Gan |
706 - 710 |
Dăm Bi A |
196 - 200 |
Xy Ri |
711 - 715 |
Dim Ba Bu Ê |
201 - 205 |
Xa Ra Uy |
716 - 720 |
Đan Mạch |
206 - 210 |
Xây Sen |
721 - 725 |
Ê Cu A Đo |
211 - 215 |
Xao Tô Mê và Prin Xi Pe |
726 - 730 |
Ê Ri Tơ Rê |
216 - 220 |
Xlô Va Kia |
731 - 735 |
Ê Ti Ô Pia |
221 - 225 |
Y Ê Men |
736 - 740 |
Ex Tô Ni A |
226 - 230 |
Công quốc Liechtenstein |
741 - 745 |
Guyana |
231 - 235 |
Hồng Kông |
746 - 750 |
Ga Bông |
236 - 240 |
Đài Loan |
885 - 890 |
Găm Bi A |
241 - 245 |
Đông Ti Mo |
751 - 755 |
Gi Bu Ti |
246 - 250 |
Phái đoàn ủy ban Châu Âu(EU) |
756 - 760 |
Gru Di A |
251 - 255 |
Ả Rập Xê Út |
761 - 765 |
Gioóc Đa Ni |
256 - 260 |
Liberia |
766 - 770 |
Ghi Nê |
261 - 265 |
Cộng hòa Haiti |
781 - 785 |
Ga Na |
266 - 270 |
Pê Ru |
786 - 790 |
Ghi Nê Bít Xao |
271 - 275 |
Andorra |
791 |
Grê Na Đa |
276 - 280 |
Anguilla |
792 |
Ghi Nê Xích Đạo |
281 - 285 |
Antigua và Barbuda |
793 |
Goa Tê Ma La |
286 - 290 |
Bahamas |
794 |
Hung Ga Ri |
291 - 295 |
Bahrain |
795 |
Hoa Kỳ |
296 - 300 |
Barbados |
796 |
Hà Lan |
301 - 305 |
Belize |
797 |
Hy Lạp |
306 - 310 |
Bermude |
798 |
Ha Mai Ca |
311 - 315 |
Bhutan |
799 |
Indonesia |
316 - 320 |
Bosna và Hercegovina |
800 |
Iran |
321 - 325 |
Ai Len |
801 - 805 |
Iraq |
326 - 330 |
Kenya |
806 |
Italia |
331 - 335 |
Botswana |
807 |
Israel |
336 - 340 |
Comoros |
808 |
Ka Dắc Tan |
341 - 345 |
Cộng hòa Dominica |
809 |
Lào |
346 - 350 |
Cộng hòa Macedonia |
810 |
Li Băng |
351 - 355 |
Cộng hòa Trung Phi |
811 |
Li Bi |
356 - 360 |
Croatia |
812 |
Luc Xăm Bua |
361 - 365 |
Curacao |
813 |
Lít Va |
366 - 370 |
Dominica |
814 |
Lát Vi A |
371 - 375 |
El Salvador |
815 |
Myanmar |
376 - 380 |
Honduras |
816 |
Mông Cổ |
381 - 385 |
Kiribati |
817 |
Mô Dăm Bích |
386 - 390 |
Lesotho |
818 |
Ma Đa Gat Xca |
391 - 395 |
Liên bang Micronesia |
819 |
Môn Đô Va |
396 - 400 |
Malawi |
820 |
Man Đi Vơ |
401 - 405 |
Mauritius |
821 |
Mexico |
406 - 410 |
Monaco |
822 |
Ma Li |
411 - 415 |
Montenegro |
823 |
Malaysia |
416 - 420 |
Nam Sudan |
824 |
Ma Rốc |
421 - 425 |
Nauru |
825 |
Mô Ri Ta Ni |
426 - 430 |
Niue |
826 |
Man Ta |
431 - 435 |
Palau |
827 |
Mac Xan |
436 - 440 |
Paraguay |
828 |
Nga |
441 - 445 |
Quần đảo Cook |
829 |
Nhật Bản |
446 - 450 |
Puerto Rico |
830 |
Ni Ca Ra Goa |
451 - 455 |
Quần đảo Bắc Mariana |
831 |
New Zealand |
456 - 460 |
Quần đảo Solomon |
832 |
Ni Giê |
461 - 465 |
Saint Kitts và Nevis |
833 |
Ni Giê Ri A |
466 - 470 |
Saint Lucia |
834 |
Na Mi Bi A |
471 - 475 |
Saint Vincent và Grenadines |
835 |
Nê Pan |
476 - 480 |
San Marino |
836 |
Nam Phi |
481 - 485 |
Slovenia |
837 |
Nam Tư |
486 - 490 |
Suriname |
838 |
Nauy |
491 - 495 |
Swaziland |
839 |
Oman |
496 - 500 |
Tonga |
840 |
Australia |
501 - 505 |
Trinidad và Tobago |
841 |
Pháp |
506 - 510 |
Tuvalu |
842 |
Phi Ga |
511 - 515 |
Vantican |
843 |
Cách đọc các ký hiệu của biển số xe mô tô, ô tô nước ngoài
Có thể đọc thông số trên các biển số xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 7 Điều 25 Thông tư 58 như sau:
Ký hiệu “NG” có màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao
Cách đọc ký hiệu cơ bản
- Biển số nền trắng, số màu đen, seri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho các xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài.
- Biển số nền trắng, số màu đen, có seri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của những cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài.
Ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức, cá nhân quốc tế
- Biển số nền trắng, chữ và số có màu đen, seri ký hiệu “CV” cấp cho xe của nhân viên hành chính kỹ thuật đại diện cho ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan lãnh sự.
- Biển số nền trắng, chữ và số màu đen, ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định nêu trên.
Một số lưu ý khi đọc ký hiệu xe
- Biển số của Đại sứ hay Tổng Lãnh sẽ sự có thứ tự đăng ký là số 01, thêm một gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
-Riêng biển số của người đứng đầu cơ quan đại diện Liên hợp quốc, sẽ có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế và số thứ tự đăng ký.
Trên đây là tất tần tật cách đọc chuẩn nhất về biển số xe ô tô, mô tô nước ngoài tại Việt Nam. Nếu còn thắc mắc nào khác, bạn đừng ngại liên hệ ngay cho chuyên trang để được giải đáp nhanh chóng nhất.
Theo: hoatieu.vn
4.9/5 (77 votes)