Thuế môn bài, lệ phí môn bài là gì? Bảng tính thuế môn bài mới nhất hiện nay
29/07/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Thuế môn bài là gì? Đối tượng nào cần nộp thuế? Lệ phí môn bài có quy định như thế nào? Mức thu ra sao? Đây là thắc mắc của rất nhiều người. Nếu bạn một trong số đó hãy dành thời gian theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu thuế môn bài
Thuế môn bài là gì? Đối tượng nào cần nộp thuế? Mức thuế ra sao? Hãy tìm hiểu phần sau đây để hiểu rõ hơn bạn nhé:
Mức thuế môn bài phụ thuộc vào đối tượng nộp thuế là hộ kinh doanh cá thể, tổ chức kinh tế hay những đối tượng khác để áp dụng biểu thuế
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài lần đầu tiên được quy định tại Pháp lệnh sửa đổi một vài điều về thuế Công thương nghiệp bởi Hội đồng nhà nước vào ngày 22 tháng 2 năm 1983. Cụ thể như sau, Điều 1 pháp lệnh này đã sửa đổi tại Điều 3 Điều lệ thuế công thương nghiệp ban hành dựa vào Nghị quyết số 200 NQ/TVQH vào ngày 18 tháng 1 năm 1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
“Thuế công thương nghiệp nói trong Điều lệ bao gồm thuế lợi tức doanh nghiệp, thuế doanh nghiệp. thuế môn bài, thuế buôn chuyến…. Những cá nhân, tổ chức kinh doanh từng chuyến hàng hoặc thường xuyên đều phải nộp thuế môn bài”.
Đối tượng cần nộp thuế
Ban đầu đối tượng nộp thuế là tất cả hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ làm nghề vận tải, sản xuất thủ công nghiệp, tiểu công nghiệp…. Sau đó, Hội đồng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 473/NQ-HĐNN8 về thuế sát sinh và thuế môn bài. Quy định đối tượng cần nộp thuế gồm cả tổ chức kinh tế quốc doanh. Những quy định này vẫn còn hiệu lực cho tới ngày nay.
Hiện nay, mức thuế môn bài ra sao?
Tại Nghị định số 75/2002/NĐ-CP mức thuế môn bài được quy định và hướng dẫn tại thông tư số 42/2003/TT-BTC, thông tư số 96/2002/TT-BTC. Phụ thuộc vào đối tượng nộp thuế là hộ kinh doanh cá thể, tổ chức kinh tế hay những đối tượng khác để áp dụng biểu thuế khác nhau.
- Thuế môn bài các tổ chức kinh tế và công ty dựa vào vốn đăng ký ghi trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo biểu dưới đây:
Đơn vị: Đồng.
Bậc thuế |
Vốn đăng ký |
Mức thuế cả năm |
1 |
10 tỷ trở lên |
3.000.000 |
2 |
Từ 5 tỷ cho tới 10 tỷ |
2.000.000 |
3 |
Từ 2 tỷ tới dưới 5 tỷ |
1.500.000 |
4 |
2 tỷ trở xuống |
1.000.000 |
- Thuế môn bài đối với cho hộ kinh doanh cá thể và những đối tượng khác nộp thuế theo 6 mức như sau:
Bậc thuế |
Thu nhập 1 tháng |
Mức thuế cả năm |
1 |
Từ 1.500.000 trở lên |
1.000.000 |
2 |
Từ 1.000.000 trở lên đến 1.500.000 |
750.000 |
3 |
Từ 750.000 trở lên đến 1.000.000 |
500.000 |
4 |
Từ 500.000 trở lên đến 750.000 |
300.000 |
5 |
Từ 300.000 trở lên đến 500.000 |
100.000 |
6 |
Bằng, thấp hơn 300.000 |
50.000 |
Tìm hiểu lệ phí môn bài
Năm 2017, lệ phí môn bài được quy định trong luật phí và lệ phí mới.
Từ ngày 01/01/2017, Thuế môn bài thay thế bằng Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài có quy định như thế nào?
Luật và lệ phí được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua cũng như có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017. Danh mục những loại phí, lệ phí ban hành kèm theo đó là luật phí và lệ phí đã được bao gồm lệ phí môn bài thay cho thuế môn bài.
Theo luật phí và lệ phí, ngày 04/10/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Khi Nghị định này có hiệu lực, một số văn bản sau sẽ hết hiệu lực:
- Nghị định số 75/2002/NĐ-CP vào ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về vấn đề điều chỉnh mức thuế môn bài.
- Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP vào ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định thi hành một vài điều của Luật quản lý thuế cũng như Luật sửa đổi, bổ sung một vài điều Luật quản lý thuế hết hiệu lực thi hành.
Không những vậy, Chính phủ ban hành thêm Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một vài điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài.
Lệ phí môn bài hiện đã thay thế thuế môn bài
Như vậy, từ ngày 01/01/2017, Thuế môn bài thay thế bằng Lệ phí môn bài. Đối tượng nộp lệ phí tương tự các phần kinh tế trước đây như:
- Doanh nghiệp thành lập đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức thành lập căn cứ vào Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp thành lập theo đúng quy định pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức xã hội, tổ chức chính trị, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị – xã hội và tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
- Tổ chức khác hoạt động kinh doanh, sản xuất.
- Văn phòng, chi nhánh đại diện và địa điểm kinh doanh của tổ chức này(nếu có).
- Nhóm cá nhân, cá nhân, hộ gia đình hoạt động kinh doanh, sản xuất.
Lệ phí môn bài có mức thu ra sao?
Sau đây là mức thu lệ phí môn bài kể từ ngày 01/01/2017:
Đối với tổ chức hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ
- Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên là 3.000.000 đồng/năm.
- Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ dưới 10 tỷ là 2.000.000 đồng/năm.
- Địa điểm kinh doanh, văn phòng, chi nhánh đại diện, đơn vị sự nghiệp và tổ chức kinh tế khác là 1.000.000 đồng/năm.
Đối với hộ gia đình, cá nhân hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ
- Hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân có doanh thu từ 500 triệu đồng/năm trở lên là 1.000.000 đồng/năm.
- Hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân có doanh thu từ 300 triệu trở lên đến 500 triệu đồng/năm là 500.000 đồng/năm.
- Hộ gia đình, cá nhân và nhóm cá nhân có doanh thu từ 100 triệu trở lên đến 300 triệu đồng/năm là 300.000 đồng/năm.
Thế nhưng, kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020, căn cứ Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một vài điều Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài: Trong năm đầu thành lập miễn lệ phí môn bài hoặc ra hoạt động kinh doanh, sản xuất(từ ngày 01 tháng 01 cho tới ngày 31 tháng 12) với:
- Tổ chức thành lập mới(được cấp mã số doanh nghiệp, mã số thuế mới).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình lần đầu hoạt động kinh doanh, sản xuất.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thành lập địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện thì văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh miễn lệ phí môn bài trong khoảng thời gian cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức, hộ gia đình miễn lệ phí môn bài.
Theo Lawkey.vn
4.9/5 (100 votes)