Tổng hợp các loại bằng lái xe đang được lưu hành tại Việt Nam
27/05/2022 Đăng bởi: Hà Thu
Bằng lái xe là một loại giấy phép hay chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Hiện nay, có tất cả 11 bằng lái xe được phép vận hành và sử dụng tại Việt Nam.
Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ngày 15/04/2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Hãy cùng chuyên trang tìm hiểu danh sách các loại bằng lái xe dưới đây.
Hạng A
Đến với loại đầu tiên đó chính bằng lái xe hạng A, chúng được chia ra thành nhiều loại khác nhau, cụ thể:
Giấy phép lái xe của hạng A1, A2, A3 là không thời hạn
Phân loại hạng A |
Chi tiết |
Hạng A1 |
- Người điều khiển các loại xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến dưới 175cc. - Người khuyết tật điều khiển loại xe mô tô 3 bánh. |
Hạng A2 |
- Người lái xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên và các loại xe đã quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. |
Hạng A3 |
- Người điều khiển xe mô tô 3 bánh, các loại xe đã quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và một số xe tương tự. |
Hạng A4 |
- Người điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg. |
Hạng B
Đến với loại thứ hai đó là hạng B, tương tự như hạng A, nó cũng được chia ra thành nhiều loại khác nhau, cụ thể:
Người đủ 18 tuổi trở lên được phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1
Phân loại hạng B |
Chi tiết |
Hạng B1 số tự động |
- Ôtô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe. - Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dụng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. - Ôtô chuyên dùng cho người khuyết tật. |
Hạng B1 |
- Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi cho người lái. - Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. - Các máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. |
Hạng B2 |
- Người điều khiển lái xe ôtô từ 4 - 9 chỗ. - Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế thấp hơn 3.500 kg. - Các loại xe đã quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. |
Hạng C
Người điều khiển xe ôtô 4 - 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng phải có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên.
Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế 3.500 kg trở lên.
Các loại xe đã quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Hạng D
Người điều khiển xe ôtô chở người từ 10 - 30 chỗ, tính cả chỗ của người lái xe.
Các loại bằng lái xe được lưu hành tại việt nam
Các loại xe đã quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.
Hạng E
Người điều khiển xe ôtô chở người từ 30 chỗ trở lên.
Các loại xe đã quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D. Người có các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 750 kg.
Hạng F
Người đã có các giấy phép lái xe hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ôtô tương ứng như kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750 kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa, sẽ được quy định cụ thể như sau:
Những người muốn thi bằng lái phải nộp hồ sơ cho cơ quan tổ chức sát hạch lái xe
- Bằng lái xe hạng FB2: Người điều khiển các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc.
- Bằng lái xe hạng FC: Người điều khiển các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc.
- Bằng lái xe hạng FD: Người điều khiển các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc.
- Bằng lái xe hạng FE: Người điều khiển các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về tổng hợp các loại bằng lái xe đang được lưu hành tại Việt Nam. Hy vọng bạn đã có thật nhiều kiến thức bổ ích qua bài viết này.
Theo: vietnamnet.vn
4.8/5 (81 votes)