Sự khác nhau của cách xưng hô, tên gọi đồ vật giữa miền Bắc và miền Nam
05/09/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Khi giao tiếp, ngôn ngữ hai miền Bắc – Nam có nhiều sự khác biệt thú vị khiến nhiều người rơi vào cảnh dở khóc dở cười.
Để tránh được những sự cố, hiểu lầm đáng tiếc khi giao tiếp, hệ thống đã tổng hợp sự khác nhau của tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa các miền, mời quý độc giả tham khảo!
Sự khác nhau của cách xưng hô giữa miền Bắc và miền Nam
Cách xưng hô các thành viên trong gia đình giữa miền Bắc và miền Nam có sự khác nhau như thế nào? Cụ thể:
Miền Bắc gọi là “Bố, mẹ”, miền Nam gọi là “Ba, má”
Miền Bắc |
Miền Nam |
Bố. |
Ba. |
Mẹ. |
Má. |
Anh cả. |
Anh hai. |
Chị cả. |
Chị hai. |
Ông/bà nội. |
Nội. |
Ông/bà ngoại. |
Ngoại. |
Sự khác nhau của tên gọi đồ vật giữa 2 miền Bắc - Nam
Sự khác nhau của tên gọi các đồ vật giữa 2 miền Bắc – Nam được thể hiện như sau:
Miền Bắc gọi là “Bánh cuốn”, miền Nam gọi là “Bánh ướt”
Miền Bắc |
Miền Nam |
Bánh cuốn. |
Bánh ướt. |
Bánh khảo. |
Bánh in. |
Bánh rán. |
Bánh cam. |
Bát. |
Chén. |
Bẩn. |
Dơ. |
Béo. |
Mập. |
Buồn. |
Nhột. |
Cái bút. |
Cây viết. |
Ca, cốc, chén, tách. |
Ly. |
Cá chuối, cá quả. |
Cá lóc. |
Cải cúc. |
Tần ô. |
Cây/cá cảnh. |
Cây/cá kiểng. |
Cân. |
Ký. |
Chăn. |
Mền. |
Chần. |
Nhúng, trụng. |
Con giun. |
Con trùn. |
Cốc đá. |
Tẩy. |
Cơm rang. |
Cơm chiên. |
Củ đậu. |
Củ sắn(nước). |
Củ sắn. |
Củ mì. |
Dĩa. |
Nĩa. |
Dọc mùng. |
Bạc hà. |
Dùng. |
Xài. |
Quả dưa chuột. |
Quả dưa leo. |
Quả dứa. |
Quả thơm. |
Đắt. |
Mắc. |
Cái đĩa. |
Cái dĩa. |
Đón. |
Rước. |
Đỗ(thi cử, đồ ăn,...). |
Đậu(thi cử, đồ ăn,...). |
Gầy. |
Ốm. |
Già lụa. |
Chả lụa. |
Hoa. |
Bông. |
Hoa râm bụt. |
Bông bụp. |
Hỏng. |
Hư. |
Kiêu. |
Chảnh. |
Kim cương. |
Hột xoàn. |
Cái kính. |
Cái kiếng. |
Bàn là. |
Bàn ủi. |
Một bò lạc. |
Một bơ đậu phộng. |
Lốp xe. |
Vỏ xe. |
Con lợn |
Con heo |
Cái màn. |
Cái mùng. |
Mặc cả. |
Trả giá. |
Mắng. |
La/rủa. |
Mất điện. |
Cúp điện. |
Mì chính. |
Bột ngọt. |
Miến. |
Bún tàu. |
Mộc nhĩ. |
Nấm mèo. |
Cái mũ . |
Cái nón . |
Mùi tàu. |
Ngò gai. |
Muôi . |
Vá . |
Muộn. |
Trễ. |
Mướp đắng. |
Khổ qua. |
Thắp nến. |
Đốt đèn cầy. |
Con ngan. |
Con vịt xiêm. |
Ngõ, ngách. |
Hẻm. |
Ngô . |
Bắp. |
Xấu hổ, ngượng. |
Quê. |
Nhà quê, quê mùa. |
Hai lúa. |
Nhảm nhí. |
Tào lao. |
Nhanh . |
Lẹ. |
Nói khoác. |
Nói xạo. |
Buồn nôn. |
Mắc ói. |
Nước hoa. |
Dầu thơm. |
Cái ô. |
Cái dù |
Ô mai. |
Xí muội. |
Ốm. |
Bệnh/bịnh. |
Hãm phanh. |
Đạp thắng. |
Quả. |
Trái. |
Quả hồng xiêm. |
Trái Saboche/Sapoche. |
Quả mận. |
Trái mận Bắc, mận Hà Nội. |
Quả quất. |
Trái tắc. |
Quả roi. |
Trái mận. |
Quả táo(loại táo Mỹ). |
Trái bom. |
Quan tài. |
Hòm. |
Rau mùi. |
Ngò rí. |
Rau rút. |
Rau nhút. |
Rẽ. |
Quẹo. |
Ruốc. |
Chà bông. |
Say . |
Xỉn. |
Tắc đường. |
Kẹt xe. |
Đôi tất. |
Đôi vớ. |
Tầng 1, tầng 2,... |
Tầng trệt, lầu 1, lầu 2,... |
Thanh toán. |
Tính tiền. |
Con thằn lằn. |
Con rắn mối. |
Thìa. |
Muỗng. |
Viết thư. |
Viết thơ. |
To. |
Bự. |
Trứng gà/vịt, trứng vịt lộn. |
Hột gà/vịt, hột vịt lộn. |
Thi trượt. |
Thi rớt. |
Vào. |
Vô. |
Cái ví. |
Cái bóp. |
Vồ. |
Chụp. |
Vỡ. |
Bể. |
Vừng. |
Mè. |
Xe máy. |
Hông – đa. |
Xì dầu. |
Nước tương. |
Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp quý độc giả hiểu hơn về các tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa hai miền Bắc – Nam. Chúc bạn có những buổi giao lưu vui vẻ, không có hiểu lầm, sự cố đáng tiếc nào!
Theo Quantrimang.com
4.8/5 (98 votes)