TPM là gì? 8 hoạt động chính của TPM
19/03/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Sử dụng TPM sẽ giúp sản xuất cải thiện rất hiệu quả, tăng lợi nhuận và tăng năng suất. Vậy TPM là gì? TPM có những hoạt động chính nào? Để có câu trả lời, hãy bớt chút thời gian theo dõi bài viết dưới đây bạn nhé!
TPM là gì?
TPM là viết tắt của cụm từ Total Productive Maintanance. Đây được xem là một sáng kiến từ nhà sản xuất để tiếp cận giữa các bên trong một tổ chức nhất là bảo trì và những hoạt động.
- Total nghĩa là hầu hết mọi người đều có thể nhận thức được vấn đề và tham gia để cải tiến. Nhằm giảm thiểu phế phẩm, các tai nạn không đáng có và sự cố ngừng máy.
- Productive là những hoạt động được tiến hành trong suốt quá trình. Đặc biệt, những sự cố trong quá trình sản xuất đều đạt mức tối thiểu.
- Maintanance nghĩa là duy trì ở trong điều kiện hoàn hảo, những việc bôi trơn và làm sạch tốt.
TPM là một sáng kiến từ nhà sản xuất để tiếp cận giữa các bên trong một tổ chức nhất là bảo trì và những hoạt động
8 hoạt động chính của TPM
Bảo trì tự quản, bảo trì có kế hoạch, quản lý chất lượng, cải tiến có trọng điểm, huấn luyện và đào tạo… là 8 hoạt động chính của TPM. Sau đây, chuyên trang sẽ phân tích rõ các hoạt động trên, cùng tìm hiểu bạn nhé:
Các hoạt động chính của TPM |
Nội dung |
Autonomous Maintenance(bảo trì tự quản) |
Người vận hành máy chắc chắn sẽ biết bảo trì và sửa chữa máy hay nhận diện hư hỏng. Từ đó tự bảo dưỡng nhằm giúp người vận hành biết chức năng, kết cấu máy. Hiểu mối quan hệ giữa chất lượng và máy móc, tuân thủ nghiêm ngặt quy định. Điều này sẽ giúp việc chuẩn đoán và phát hiện các bất thường của máy. Đồng thời tìm cách khắc phục phù hợp và nhanh chóng. |
Planned Maintenance(bảo trì có kế hoạch) |
Thực hiện việc “phòng bệnh hơn chữa bệnh” để tránh lỗi lặp lại, dừng máy và giảm chi phí bảo trì, thời gian sửa chữa, tăng tuổi thọ máy. |
Quality Management(quản lý chất lượng) |
Để xây dựng hệ thống kiểm soát, quản lý chất lượng tốt từ khâu đầu cho tới khâu phân phối cần có hệ thống phòng ngừa và khắc phục. Ngoài ra, phân tích quy trình sản xuất để nhanh chóng tìm ra điểm xảy ra lỗi và tìm cách khắc phục. |
Focus Improvement(cải tiến có trọng điểm) |
Ưu tiên cải tiến các vấn đề then chốt trước. Khuyến khích các sáng kiến cải tiến nhỏ của từng bộ phận hoặc cá nhân. |
Training & Education(huấn luyện và đào tạo) |
Nếu quá trình đào tạo không chuẩn hóa và đúng thì hệ thống bảo trì và TPM không thành hiện thực. Do đó, đào tạo cần hiệu quả, đảm bảo chất lượng. |
Safety & Health(an toàn và sức khỏe)
|
Vì mục tiêu không có bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, không ảnh hưởng xấu tới môi trường. Nhất là việc an toàn cho người vận hành các thiết bị. |
Support Systems(hệ thống hỗ trợ)
|
Hoạt động phục vụ TPM của những bộ phận trong sản xuất gián tiếp cực kỳ quan trọng. Nhiệm vụ của họ chính là cung cấp thông tin, thu thập, xử lý và phục vụ một số nhu cầu khác của sản xuất. |
Initial Phase Management(quản lý từ đầu) |
Xem xét tất cả giai đoạn trong quá trình sản xuất từ đầu cho tới cuối. Tìm mọi cách để cải thiện những điểm yếu. |
8 hoạt động chính của TPM
Chắc hẳn đến đây bạn tìm ra câu trả lời TPM là gì và những hoạt động chính của TPM. Đừng quên theo dõi thường xuyên chuyên trang để cập nhật thêm nhiều thông tin hay khác bạn nhé!
Theo Imgur.com, Itgvietnam.com
4.8/5 (95 votes)