Hòa giải viên là gì? Chi tiết các quy định về hòa giải viên hiện nay
14/08/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Hòa giải là phương pháp giải quyết tranh chấp được nhiều nước sử dụng một cách hiệu quả. Vậy hòa giải viên là gì? Tiêu chuẩn để làm hòa giải viên cơ sở được quy định ra sao?
Cùng tìm hiểu chi tiết về những thông tin này ở nội dung bài viết bên dưới để có câu trả lời cho mình bạn nhé!
Hòa giải viên là gì?
Hòa giải viên là người thứ ba được bên tranh chấp thỏa thuận lựa chọn làm trung gian giải quyết tranh chấp trong quá trình hòa giải. Nhiệm vụ của hòa giải viên là trở thành người trung gian giúp các bên tìm được tiếng nói chung để giải quyết tranh chấp.
Hòa giải viên là bên thứ ba được các bên tranh chấp thỏa thuận lựa chọn làm trung gian giải quyết tranh chấp trong quá trình hòa giải
Tiêu chuẩn làm hòa giải viên cơ sở
Người được bầu để làm hòa giải viên là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hòa giải và có đầy đủ tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, uy tin trong cộng đồng dân cư.
- Khả năng thuyết phục và vận động nhân dân; hiểu biết về pháp luật.
Bầu và công nhận hòa giải viên do trưởng ban công tác mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ chức dân phố bầu hòa giải viên ở thôn, tổ dân phố bằng một trong những hình thức sau:
- Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu tại cuộc họp đại diện gia đình.
- Phát phiếu để lấy ý kiến từng hộ gia đình.
+ Người được đề nghị làm hòa giải viên đạt trên 50% đại diện hộ gia đình, tổ dân phố đồng ý.
+ Số hoạt giải viên đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý nhiều hơn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định, danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu.
+ Số người được bầu cử không đủ để thành lập tổ chức hòa giải, tổ chức bầu cần bổ sung cho đủ.
+ Trường bạn công tác mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Chủ tịch UBND cấp xã công nhận hòa giải viên công nhận hòa giải viên gửi cho Ban thường trực Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã.
Quyền, nghĩa vụ hòa giải viên cơ sở
Hòa giải viên cơ sở có quyền và nghĩa vụ như thế nào? Cùng tìm hiểu cụ thể ở phần này bạn nhé:
Quyền của hòa giải viên
Điều 9 Luật hòa giải cơ sở 2013 hòa giải viên có những quyền như sau:
- Tiến hành hòa giải ở cơ sở.
- Đề nghị các bên có liên quan cung cấp tài liệu, thông tin liên quan đến vụ, hòa giải.
- Tham gia thảo luận, quyết định nội dung, phương thức hòa giải.
- Bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng hòa giải; cung cấp tài liệu liên quan đến hòa giải.
- Khen thưởng theo quy định của pháp luật về khen thưởng, thi thua.
- Hưởng thù lao theo vụ, việc thực hiện hòa giải.
- Kiến nghị, đề xuất những vấn đề liên quan đến hoạt động hòa giải.
Nghĩa vụ hòa giải viên
Điều 10 Luật hòa giải cơ sở 2013, hòa giải viên có những nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện hòa giải khi có căn cứ tiến hành hòa giải theo quy định.
- Tuân thủ các nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cở quy định.
- Từ chối hòa giải nếu bản thân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc hòa giải hoặc lý do khác.
- Thông báo kịp thời tổ trưởng hòa giải để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có biện pháp phòng ở trường hợp thấy mâu thuẫn, tranh chấp nghiêm trọng.
Tổ hòa giải trong hòa giải cơ sở
- Tổ hòa giải có các hòa giải viên và tổ trưởng. Mỗi tổ có 3 hòa giải viên, trong đó có cả nữ. Với vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số, tổ hòa hợp giải pháp có hòa giải viên là người dân tộc thiểu số.
Tổ hòa giải có các hòa giải viên và tổ trưởng
- Chủ tịch UBND cấp xã quyết định số lượng tổ hòa giải viên.
- Mỗi năm, trưởng ban công tác mặt trận chủ trì phối hợp cùng tổ trưởng hòa giải tiến hành rà soát, đánh giá tổ chức, hoạt động.
Thủ tục để bổ nhiệm hòa giải viên lao động
Hiện nay, pháp luật quy định về trình tự, thủ tục bổ nhiệm hòa giải viên lao động tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 46/2013/NĐ-CP:
- Tự đăng ký hoặc Phòng lao động – Thương binh và Xã hội, công đoàn cấp huyện, khu công nghiệp, chế xuất giới thiệu.
- Hồ sơ gồm có: Đơn dự tuyển hòa giải viên lao động, sơ yếu lý lịch, giấy chứng nhận sức khỏe, bản sao văn bằng, văn bản giới thiệu.
- Thời hạn 20 ngày kể từ ngày hết hạn hồ sơ, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm.
- Thời hạn 5 ngày tính từ khi nhận được báo cáo của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm.
- Thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị bổ nhiệm hòa giải viên lao động của Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định.
- Thời hạn 5 ngày kể từ khi nhận được văn bản của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm.
Tiêu chuẩn làm hòa và miễn nhiệm hòa giải viên lao động
Điều 198 Bộ luật lao động quy định về hòa giải viên lao động như sau:
- Hoà giải viên lao động do cơ quan quản lý nhà nước về lao động cử để hoà giải tranh chấp.
- Chính phủ quy định tiêu chuẩn, thẩm quyền bổ nhiệm về hòa giải viên.
Nghị định số 46/2013/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động quy định:
Tiêu chuẩn để làm hòa giải viên lao động
- Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, sức khỏe, phẩm chất đạo đức.
- Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay đáng chấp hành án.
- Am hiểu pháp luật lao động và luật có liên quan.
-Có 3 năm làm việc trong lĩnh vực liên quan đến lao động.
Miễn nhiệm hòa giải viên
- Hòa giải viên lao động miễn nhiệm thuộc trường hợp:
+ Có đơn xin thôi tham gia.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ.
+ Hành vi vi phạm pháp luật, làm phương hại đến lợi ích của các bên hoặc lợi ích của Nhà nước trong quá trình hòa giải.
- Thẩm quyền, trình tự và thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động:
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch UBND huyện và Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ theo đơn xin thôi tham gia hòa giải viên hoặc hành vi vi phạm pháp luật của hòa giải viên lao động báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện về việc miễn nhiệm.
+ Trình tự, thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động thực hiện theo Điểm d, đ, e và g Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
Theo Luatminhkhue.vn
4.9/5 (90 votes)