Tài khoản kế toán là gì? Hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp

calendar 09/09/2021 user Đăng bởi: Hà Thu

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng mọi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể áp dụng nhưng phải thông báo đến cơ quan thuế.

Vì vậy để hiểu rõ hơn về khái niệm và bảng hệ thống kế toán doanh nghiệp bạn hãy tham khảo nội dung bài viết này.

Khái niệm tài khoản kế toán

Tài khoản kế toán là phương tiện phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là những hoạt động liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài khoản kế toán là phương tiện phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt

Tài khoản kế toán chính là phương tiện giúp kế toán thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh hơn. Tuy nhiên, nếu không có tài khoản kế toán chúng ta vẫn có thể thực hiện được hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách bình thường.

Bảng hệ thống kế toán doanh nghiệp

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp mới nhất áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực thành phần kinh tế.

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp áp dụng với các doanh nghiệp


Số hiệu TK

Cấp 1

Cấp 2

TÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

2

3

4

Loại tài sản tài khoản

111

Tiền mặt

1111

Tiền Việt Nam.

1112

Ngoại tệ.

1113

Vàng tiền tệ.

112

Tiền gửi Ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam.

1122

Ngoại tệ.

1123

Vàng tiền tệ.

113

Tiền đang chuyển

1131

Tiền Việt Nam.

1132

Ngoại tệ.

121

Chứng khoán kinh doanh

1211

Cổ phiếu.

1212

Trái phiếu.

1218

Chứng khoán, công cụ tài chính khác.

128

Đầu tư nắm giữ đến ngày phải đáo hạn

1281

Tiền gửi có kỳ hạn.

1282

Trái phiếu.

1283

Cho vay

1288

Khoản đầu tư đến ngày đáo hạn.

131

Phải thu của khách hàng

133

Thuế GTGT được khấu trừ

1331

1332

Thuế GTGT khấu trừ dịch vụ và hàng hóa.

Thuế GTGT khấu trừ TSCĐ.

136

Phải thu nội bộ

1361

Vốn kinh doanh trực thuộc đơn vị.

1362

Chênh lệch tỷ giá.

1363

Phí vay đủ điều kiện vốn hoá.

1368

Phải thu nội bộ khác.

138

Phải thu khác

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý.

1385

Phải thu về cổ phần hoá.

1388

Phải thu khác.

141

Tạm ứng

151

Hàng mua đang đi đường

152

Nguyên liệu, vật liệu

153

Công cụ, dụng cụ

 

1531

Công cụ, dụng cụ.

 

1532

Bao bì luân chuyển.

 

1533

Đồ dùng cho thuê.

1534

Thiết bị, phụ tùng thay thế.

154

Phí sản xuất và kinh doanh dở

155

Thành phẩm

1551

Thành phẩm nhập kho.

1557

Thành phẩm bất động sản.

156

Hàng hóa

1561

Giá mua hàng hóa.

1562

Chi phí thu mua hàng hóa.

1567

Hàng hóa bất động sản.

157

Hàng gửi đi bán

158

Hàng hoá kho bảo thuế

161

Chi sự nghiệp

1611

Chi sự nghiệp năm trước.

1612

Chi sự nghiệp năm nay.

171

Mua bán lại trái phiếu

211

Tài sản cố định hữu hình

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc.

2112

Máy móc, thiết bị.

2113

Phương tiện truyền dẫn và vận tải.

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý.

2115

Súc vật làm việc, cây lâu năm và cho sản phẩm.

2118

TSCĐ khác.

212

2121

2122

Tài sản cố định thuê tài chính

TSCĐ hữu hình thuê tài chính.

TSCĐ vô hình thuê tài chính.

213

Tài sản cố định vô hình

2131

Quyền sử dụng đất

2132

Quyền phát hành.

2133

Bản quyền, bằng sáng chế.

2134

Nhãn hiệu, tên thương mại.

2135

Chương trình phần mềm.

2136

Giấy và giấy phép nhượng quyền.

2138

TSCĐ vô hình khác.

214

Hao mòn tài sản cố định

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình.

2142

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

2147

Hao mòn BĐS đầu tư.

217

Bất động sản đầu tư

221

Đầu tư vào công ty con

222

Đầu tư công ty liên doanh

228

2281

2288

Đầu tư khác

Góp vốn vào đơn vị khác.

Đầu tư khác.

229

2291

2292

2293

2294

Dự phòng tổn thất tài sản

Dự phòng giảm giá chứng khoán.

Dự phòng tổn thất đầu tư đơn vị khác.

Dự phòng phải thu khó đòi.

Giảm giá hàng tồn kho.

241

Xây dựng cơ bản dở dang

2411

Mua sắm TSCĐ.

2412

Xây dựng cơ bản.

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ.

242

Chi phí trả trước

243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

244

Cầm cố, ký quỹ, thế chấp, ký cược

331

Phải trả cho người bán

333

Thuế, khoản nộp cho Nhà nước

3331

Thuế GTGT cần nộp.

33311

Thuế GTGT đầu ra.

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu.

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt.

3333

Thuế xuất, nhập khẩu.

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thuế thu nhập cá nhân.

3336

Thuế tài nguyên.

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất.

3338

33381

33382

Thuế bảo vệ môi trường.

Thuế bảo vệ môi trường.

Các loại thuế khác.

3339

Phí, lệ phí và khoản khác.

334

Phải trả người lao động

3341

Phải trả công nhân viên.

3348

Phải trả người lao động khác.

335

Chi phí phải trả

336

Phải trả nội bộ

3361

3362

3363

3368

Phải trả về vốn kinh doanh.

Về chênh lệch tỷ giá.

Phí vay đủ điều kiện vốn hoá.

Phải trả nội bộ khác.

337

Thanh toán hợp đồng xây dựng

338

Phải trả, phải nộp khác

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết.

3382

Kinh phí công đoàn.

3383

Bảo hiểm xã hội.

3384

Bảo hiểm y tế.

3385

Phải trả về cổ phần hoá.

3386

Bảo hiểm thất nghiệp.

3387

Doanh thu chưa thực hiện.

3388

Phải trả, phải nộp khác.

341

Vay và nợ thuê tài chính

3411

3412

Các khoản đi vay.

Nợ thuê tài chính.

343

Trái phiếu phát hành

3431

34311

34312

34313

3432

Trái phiếu thường.

Mệnh giá trái phiếu.

Chiết khấu trái phiếu.

Phụ trội trái phiếu.

Trái phiếu chuyển đổi.

344

Nhận ký quỹ, ký cược

347

Thuế thu nhập hoãn lại cần trả

352

3521

3522

3523

3524

Dự phòng phải trả

Bảo hành sản phẩm hàng hóa.

Bảo hành công trình xây dựng.

Dự phòng tái cơ cấu.

Dự phòng phải trả khác.

353

Quỹ khen thưởng

3531

Quỹ khen thưởng.

3532

Quỹ phúc lợi.

3533

Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ.

3534

Thưởng ban quản lý điều hành.

356

Quỹ phát triển khoa học , công nghệ

3561

Phát triển khoa học, công nghệ.

3562

Phát triển khoa học, công nghệ hình thành TSCĐ.

357

Quỹ bình ổn giá

411

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4111

41111

41112

Vốn góp của chủ sở hữu.

Cổ phiếu phổ thông được quyền biểu quyết.

Cổ phiếu ưu đãi.

4112

Thặng dư vốn cổ phần.

4113

Quyền chuyển đổi trái phiếu.

4118

Vốn khác.

412

Chênh lệch lại tài sản

413

Chênh lệch về tỷ giá hối đoái

4131

Do đánh giá khoản tiền tệ.

4132

Chênh lệch giai đoạn trước hoạt động.

414

Quỹ đầu tư phát triển

417

Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp

418

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

419

Cổ phiếu quỹ

421

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

4211

Năm trước.

4212

Năm nay.

441

Nguồn vốn đầu tư xây dựng

461

Nguồn kinh phí sự nghiệp

4611

Năm trước.

4612

Năm nay.

466

Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ

4.9/5 (72 votes)

27 03/24

Hướng dẫn cách đóng dấu giáp lai & dấu chữ ký theo đúng quy định

Hiện nay, dấu giáp lai được thực hiện rất phổ biến trong các văn bản. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ dấu giáp lai và cách đóng dấu sao cho chuẩn.

25 03/24

Bộ Tài Chính ban hành về mẫu bảng tính và phân bố khấu hao tài sản cố định

Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định có vai trò không kém phần quan trọng như biên bản bàn giao và là văn bản dùng để phản ánh số khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp.

23 03/24

Những điều bạn cần biết về việc xuất hóa đơn khi thu hộ, chi hộ

Hiện nay, khi thu hộ, chi hộ khách hàng có phải xuất hóa đơn, kê khai thuế hay không là câu hỏi rất nhiều người đang phân vân, nhưng khó tìm được giải đáp.

21 03/24

Một số lưu ý khi tiến hành đọc và phân tích báo cáo tài chính

Đọc và phân tích báo cáo tài chính là một trong những công việc rất cần thiết, giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình tài chính của công ty.

19 03/24

Hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK đơn giản, dễ hiểu

Hỗ trợ kê khai(HTKK) là một phần mềm rất tiện ích của Tổng cục thuế được phát hành miễn phí, giúp hỗ trợ hỗ trợ việc kê khai thuế online cho cá nhân và các doanh nghiệp.

17 03/24

Kinh nghiệm về quyết toán thuế với cơ quan thanh tra bạn cần biết

Đối với những bạn trẻ yêu thích làm việc với con số, ngành kiểm toán, kế toán là công việc rất phù hợp. Trong đó, việc quyết toán thuế là một trách nhiệm của kế toán.

15 03/24

Khi lập hóa đơn những từ nào được phép và không được phép viết tắt?

Khi lập hóa đơn rất nhiều khách hàng có địa chỉ cũng như tên dài. Vậy những trường hợp nào có thể và không được phép viết tắt?

13 03/24

Thuế vãng lai ngoại tỉnh là gì? Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh qua mạng

Thuế vãng lai là gì? Cách kê khai vãng lai ngoại tỉnh qua mạng như thế nào? Đây đang là thắc mắc của nhiều người hiện nay.

11 03/24

Báo cáo tài chính là gì? Các hình thức gian lận trong báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là gì? Có những hình thức gian lận nào trong báo cáo tài chính? Và nghĩa vụ của kiểm toán viên đối với sai phạm tại đơn vị ra sao?

09 03/24

Sai sót, gian lận báo cáo tài chính trong doanh nghiệp là gì và khác nhau như thế nào?

Sai sót, gian lận trong báo cáo tài chính khác nhau ở những điểm nào và cần phải xử lý ra sao? Đây là những câu hỏi được nhiều doanh nghiệp quan tâm hiện nay.

07 03/24

Khi tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, chi phí lãi vay được trừ có quy định thế nào?

Chi phí lãi vay là khoản chi phí tài chính doanh nghiệp phải tự bỏ ra. Tuy nhiên, không phải lúc nào khoản này cũng được tính là chi phí hợp lý.

05 03/24

Phân biệt giữa hai phương pháp khấu trừ và trực tiếp trong tính thuế GTGT

Khi tính thuế giá trị gia tăng, người ta có thể dùng một trong hai phương pháp là: Khấu trừ hoặc trực tiếp.

03 03/24

Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp? Những trường hợp doanh nghiệp nên sử dụng

Khi kinh doanh, sản xuất, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp đầy đủ thuế giá trị gia tăng. Loại thuế này được tính dựa theo 2 phương pháp là: Khấu trừ hoặc trực tiếp.

01 03/24

Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ? Khi nào thì Doanh Nghiệp nên dùng?

Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp trực tiếp là 2 cách tính thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp.

28 02/24

Các mức phạt chậm nộp tờ khai thuế mới nhất

Các mức phạt cho việc nộp chậm tờ khai thuế là cách chế tài của cơ quan thuế áp dụng nhằm giúp doanh nghiệp báo cáo đúng hạn tình hình hoạt động kinh doanh.

26 02/24

Tài khoản kế toán là gì? Hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng mọi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể áp dụng nhưng phải thông báo đến cơ quan thuế.