Thành lập công ty doanh nghiệp cần lưu ý những điều gì?
31/07/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Thành lập công ty là điều đáng được khích lệ trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên khi thành lập công ty doanh nghiệp cần lưu ý những điều gì? Bài viết dưới đây, chuyên trang sẽ giúp bạn đọc giải đáp được thắc mắc này, cùng tìm hiểu ngay nhé!
Đối tượng được phép thành lập công ty
Khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020, Cá nhân, tổ chức được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ những trường hợp như sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân dùng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, viên chức, công chức theo quy định của Luật cán bộ, viên chức và công chức.
- Công nhân, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. Hạ sĩ quan chuyên nghiệp, sĩ quan, công nhân công an ở các cơ quan, đơn vị Công an nhân dân Việt Nam.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp.
- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.
- Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tạm giam đang chấp hành phạt tù, chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực theo quy định pháp luật.
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 có 5 loại hình doanh nghiệp. Những loại hình này đều có đặc điểm khác nhau, cụ thể:
Đối với doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động.
Đối với doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành loại chứng khoán nào.
- Mỗi cá nhân được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời làm chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân không được mua cổ phần, góp vốn thành lập, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hay công ty cổ phần.
Công ty cổ phần
- Cổ phần là vốn điều lệ chia nhiều phần bằng nhau.
- Cổ đông là cá nhân, tổ chức.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về những khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp ở phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp.
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của bản thân cho thành viên khác.
- Công ty cổ phần có cách pháp nhân bắt đầu từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, cổ phiếu, các loại chứng khoán khác.
Công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hay cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về những khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty ở phạm vi số vốn điều lệ công ty.
Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân bắt đầu từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty TNHH 1 thành viên không được phép phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Được phép phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình có từ 2-5 thành viên là cá nhân, tổ chức. Thành viên sẽ chịu trách nhiệm về những khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn đã góp.
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân bắt đầu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Không được phép phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển thành công ty cổ phần.
- Được phép phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật khác. Việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định Điều 128 và 129 của Luật này.
Đối với công ty hợp danh
- Có ít nhất từ 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài thành viên hợp danh ra, công ty còn được phép thêm thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ công ty.
- Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về những khoản nợ công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết.
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân bắt đầu từ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Không được phép phát hành loại chứng khoán nào.
Việc đặt tên cho công ty doanh nghiệp
Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp:
- Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
- Dùng tên cơ quan, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị – xã hội, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng cho doanh nghiệp.
- Dùng từ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Trụ sở chính của công ty doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc trên lãnh thổ Việt Nam. Có số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax.
Một số lưu ý đối với việc đặt trụ sở chính: Căn cứ theo Luật Nhà ở 2014, không được phép sử dụng chung cư để ở vào làm trụ sở kinh doanh.
Chính vì vậy, căn cứ theo nhu cầu sử dụng, đặc điểm sản xuất kinh doanh để chọn một địa điểm phù hợp làm trụ sở.
Ngành kinh doanh của công ty
Không phải ngành nghề nào cũng được phép kinh doanh, có những ngành nghề pháp luật cấm kinh doanh và yêu cầu kinh doanh có điều kiện.
Các ngành nghề này được quy định cụ thể trong Luật Đầu tư 2020, trước khi thành lập công ty, khách hàng lưu ý xem xét ngành nghề mình dự định kinh doanh thuộc danh sách cầm hay kinh doanh có điều kiện để thực hiện đúng.
Vốn điều lệ của công ty doanh nghiệp
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên góp hay cam kết khi thành lập công ty hợp danh, công ty TNHH. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán, đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp với công ty cổ phần.
Pháp luật không quy định rõ về vốn điều lệ của công ty thời điểm thành lập. Trừ một số ngành nghề như bảo hiểm, BĐS, ngân hàng,…
Dựa theo số vốn điều lệ, công ty bị áp mức lệ phí môn bài. Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài hàng năm với doanh nghiệp:
- 3 triệu đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng.
- 2 triệu đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng.
Đại diện theo pháp luật của công ty doanh nghiệp
Tùy vào từng loại hình công ty mà pháp luật có quy định về người đại diện theo pháp luật như Chủ tịch HĐQT, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám Đốc, Giám Đốc.
Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Doanh nghiệp bảo đảm ít nhất một người đại diện theo pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp có một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt ở Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền người khác thực hiện. Hoặc bị mất tích, chết, tạm giam, kết án tù hay mất năng lực hành vi dân sự thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của người khác làm đại diện theo pháp luật.
Một số lưu ý khác khi thành lập công ty
Bên cạnh các vấn đề trên, khi thành lập công ty cần chú ý về thủ tục thành lập công ty như sau:
- Về cơ quan có thẩm quyền: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư UBND cấp tỉnh.
- Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm có những điều sau:
+ Giấy đề nghị đăng ký.
+ Danh sách thành viên với công ty TNHH 2 thành viên, cổ đông sáng lập với công ty cổ phần.
+ Bản sao hợp lệ.
+ Đối với cá nhân: CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tổ chức kèm theo các giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định ủy quyền của người đại diện.
+ Quyết định góp vốn với thành viên, cổ đông công ty là tổ chức.
Theo Lawkey.vn
4.9/5 (88 votes)