Giải mã 27 thuật ngữ có trong Google Ads giúp bạn thực hiện quảng cáo hiệu quả
28/08/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Để có thể thực hiện quảng cáo hiệu quả trên Google Ads, trước hết bạn phải đọc hiểu được những thuật ngữ có trong đó.
Bài viết hôm nay, chuyên trang sẽ cung cấp những thông tin giải mã 27 thuật ngữ có trong Google Ads. Trước khi thiết lập chiến dịch quảng cáo của mình, đây chắc chắn sẽ là nội dung hữu ích.
Ad group
Ad group hay còn được gọi là nhóm quảng cáo, là một tập hợp những từ khóa, ngân sách và mẫu quảng cáo để triển khai chiến lược đến đối tượng mục tiêu đã xác định cụ thể.
Ad group hay còn được gọi là nhóm quảng cáo
Ad extensions
Ad extensions là một tính năng của Adwords hiển thị, cho phép bổ sung thông tin về công ty, doanh nghiệp. Những thông tin này chỉ được hiển thị dưới dạng màu xanh và ở dưới mô tả quảng cáo.
Google Search Network
Đây là một nhóm website của bạn có từ khóa liên quan đến từ khóa tìm kiếm của khách hàng được phép xuất hiện. Khi quảng cáo trên Mạng tìm kiếm, chúng có thể hiển thị trên các trang web của Google như: Google hình ảnh, Maps, Google Shopping,...
Google Display Network
Là tập hợp nhiều trang web hiển thị trong Mạng hiển thị của Google. Nó cho phép quảng cáo của bạn kết nối với khách hàng dưới định dạng nội dung văn bản, banner, video,...
Text Ads
Yếu tố này có chức năng chỉ hiển thị văn bản quảng cáo và mô tả thông điệp. Hình thức quảng cáo bằng văn bản này được sử dụng khá phổ biến.
Location Targeting
Location Targeting cho phép bạn chọn lựa các vị trí địa lý cụ thể nhằm làm nổi bật các mẫu quảng cáo, tập trung vào chúng để tiếp cận gần hơn tới khách hàng mục tiêu.
Location Targeting cho phép bạn chọn lựa các vị trí địa lý cụ thể nhằm làm nổi bật các mẫu quảng cáo
Đây là một tính năng rất có lợi cho doanh nghiệp, nhất là các công ty đang muốn quảng cáo từ khóa trong khu vực nhỏ hoặc phù hợp với doanh nghiệp nhỏ.
Campaign
Chiến dịch quảng cáo nằm trong cấp bậc cao nhất trong cấu trúc của cấp bộ. Mỗi chiến dịch sẽ được hình thành từ nhiều nhóm quảng cáo. Từng nhóm sẽ có cùng mức ngân sách, loại và các cài đặt khác.
Keywords
Keywords(từ khóa) là từ hoặc cụm từ bạn chọn cho quảng cáo của mình. Nó là yếu tố quyết định vị trí, thời điểm quảng cáo của bạn xuất hiện khi có khách hàng tìm kiếm.
Nó là một phần quan trọng trong quảng cáo nên khi lập danh sách từ khóa, bạn hãy đặt bản thân vào vị trí của khách hàng để xem họ sẽ tìm gì và thể hiện qua từ ngữ như thế nào.
Quality Score
Quality Score(Điểm chất lượng) sẽ được tính khi từ khóa của bạn trùng với câu hỏi tìm kiếm của khách hàng, có tiềm năng kích hoạt quảng cáo hiển thị lên trang tìm kiếm.
Quality Score sẽ được tính khi từ khóa của bạn trùng với câu hỏi tìm kiếm của khách hàng
Đây là chỉ số đo lường dựa trên mức độ liên quan giữa từ khóa được thiết lập, mẫu quảng cáo và URL đích đến của quảng cáo.
Chuyển đổi
Chuyển đổi là khi khách hàng nhấn vào quảng cáo của bạn, chuyển hướng đến trang đích và hoàn thành việc mua sắm, có điền form.
Impressions
Impressions(số lần hiển thị) có nghĩa là tần suất quảng cáo của bạn được hiển thị trên Google.
Ad Rank
Ad Rank(xếp hạng quảng cáo) là xác định quảng cáo của bạn được hiển thị ở thứ hạng bao nhiêu trên một trang. Điểm số này sẽ dựa trên giá thầu cho một lần nhấp chuột và điểm chất lượng.
Call to Action
Call to Action là nút kêu gọi hành động, tức là bạn muốn gửi đến người tìm kiếm thực hiện điều gì đó. Nút này thường sử dụng các thuật ngữ ngắn gọn, kêu gọi sự hành động như: mua, nhận, hành động ngay,...
Click Through Rate
Click Through Rate là tỷ lệ số lần khách hàng click vào quảng cáo của bạn. Nó có công thức tính như sau: CRT = Số lần nhấp chuột : Lần hiển thị.
Click Through Rate là tỷ lệ số lần khách hàng click vào quảng cáo của bạn
Landing Page
Landing Page là một trang đích hoặc trang mục tiêu ở một website bạn có mục đích hướng người dùng đến một hành động nào đó hoặc click chuột truy cập vào.
Optimization
Đây là quá trình sửa đổi quảng cáo của bạn để cải thiện điểm chất lượng trên website, đẩy lượng truy cập đến gần với khách hàng mục tiêu hơn.
Actual Cost per click – ACPC
Đây là khoảng chi phí thực tế bạn sẽ phải trả cho mỗi lần nhấn chuột vào mẫu quảng cáo. Nó có thể thấp hơn so với giá thầu tối đa đã được bạn đề ra trước đó.
Average Cost per Click – Avg.CPC
Average Cost per Click – Avg.CPC là số chi phí trung bình bạn phải trả cho mỗi lần click chuột trên mẫu quảng cáo của mình.
Split Testing
Split Testing(chiến lược giá thầu) là cách bạn thiết lập chiến lược giá của mình để trả cho việc khách hàng tương tác với quảng cáo trên Google.
Split Testing là cách bạn thiết lập chiến lược giá của mình để trả cho việc khách hàng tương tác với quảng cáo trên Google
Daily budget
Daily budget(ngân sách hàng ngày) là số tiền bạn sẵn sàng chi trả cho việc quảng cáo trong một ngày.
PPC
PPC là một hình thức đưa quảng cáo hiển thị trên trang tìm kiếm thông qua phương pháp trả tiền khi có ai đó nhấp vào quảng cáo của bạn.
CPM
Cost per Mille(CPM) là hình thức tính chi phí cho mỗi 1.000 lần xuất hiện. Nó được dùng phổ biến nhất trong Display Advertising(quảng cáo hiển thị).
Headline
Healine(tiêu đề quảng cáo) thường được hiển thị dưới dạng chữ màu xanh trong các quảng cáo.
Destination URL
Là địa chỉ URL của một quảng cáo trong nhóm bạn muốn người dùng tiếp cận khi họ nhấp vào quảng cáo của bạn. Khách hàng sẽ không nhìn thấy URL trong quảng cáo, họ chỉ thấy hình ảnh quảng cáo mà thôi.
Display URL
Display URL là loại được phép hiển thị trong quảng cáo của bạn, có màu xanh lá cây ở trên phần mô tả. Để tăng sự nhận diện thương hiệu, làm rõ sản phẩm, dịch vụ của mình, bạn có thể điều chỉnh chúng, từ đó có thể gia tăng tỷ lệ chuyển đổi.
Display URL là loại được phép hiển thị trong quảng cáo của bạn, có màu xanh lá cây ở trên phần mô tả
Side Ad
Side Ad là các quảng cáo được hiển thị ở phía bên tay phải của trang kết quả công cụ tìm kiếm(hay còn được gọi là SERP).
Top Ad
Top Ad là loại quảng cáo được hiển thị trong hộp nổi bật ở phía trên kết quả tìm kiếm và nó không phải trả tiền.
Theo Moavn.com
4.8/5 (87 votes)