Đối tượng được miễn thuế TNCN là những ai?
05/07/2024 Đăng bởi: Hà Thu
Đối tượng được miễn thuế TNCN bao gồm người nước ngoài được cử sang Việt Nam làm việc, người khuyết tật, người cao tuổi, người nước ngoài được tuyển dụng làm việc tại Việt Nam,...
Để được miễn loại thuế này cá nhân cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Thuế TNCN. Cùng cá loại văn bản hướng dẫn thực thi. Vậy những ai thuộc diện được miễn thuế TNCN? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Các đối tượng được miễn thuế TNCN 2024
Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ một số trường hợp thuộc diện được miễn loại thuế này. Vây các đối tượng được miễn thuế TNCN 2024 là những ai? Cụ thể:
Người cao tuổi thuộc đối tượng miễn thuế TNCN
STT |
Đối tượng được miễn thuế TNCN |
1 |
Người Việt Nam được điều động sang làm việc tại Việt Nam từ nước ngoài. |
2 |
Người nước ngoài được tuyển dụng làm việc tại Việt Nam. |
3 |
Cá nhân nước ngoài được cử sang Việt Nam làm việc và sinh sống. |
4 |
Dân cư Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
5 |
Người nước ngoài làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
6 |
Người Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại nước ngoài. |
7 |
Người nước ngoài làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại nước ngoài. |
8 |
Các đối tượng có công với cách mạng thời chiến tranh. |
9 |
Cá nhân hoàn cảnh hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo. |
10 |
Người khuyết tật. |
11 |
Người cao tuổi. |
12 |
Đối tượng được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội Việt Nam. |
13 |
Cá nhân được miễn thuế TNCN theo quy định của các điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên. |
Căn cứ quy định trên, để xác định mình có thuộc đối tượng được miễn thuế hay không. Nếu có, hãy các định bản thân thuộc diện nào và có đáp ứng đủ điều kiện cần thiết không .
Hồ sơ miễn thuế TNCN
Cá nhân thuộc diện được miễn thuế TNCN cần lưu ý các điều kiện trên. Để được thực hiện được, chúng ta cần cung cấp các giấy tờ, tài liệu chứng minh cho cơ quan. Hồ sơ bao gồm:
Nếu thuộc diện được miễn thuế TNCN bạn cần cung cấp giấy tờ chứng minh
- Chứng từ chứng minh thu nhập thuộc diện được miễn thuế.
- Đơn đề nghị miễn thuế TNCN.
- Cá nhân khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Sau đó, cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp bằng 0 đồng.
- Đối tượng nộp hồ sơ miễn thuế cho cơ quan thuế.
- Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
Cần lưu ý,nếu cá nhân không nộp hồ sơ miễn thuế đúng thời hạn. Cơ quan thuế sẽ tính thuế TNCN theo quy định.
Quy định xử lý trốn thuế TNCN
Hành vi cố ý không nộp số tiền thuế phải nộp cho Nhà nước sẽ bị xử phạt theo quy định. Các hành vi trốn thuế TNCN bao gồm:
- Không nộp hồ sơ khai thuế.
- Kê khai sai, không đúng thực tế về số tiền được miễn thuế, giảm thuế.
- Sử dụng hóa đơn, chứng từ không đúng hợp lệ, hợp pháp.
- Dùng hóa đơn, chứng từ vô giá trị sử dụng.
- Hủy bỏ hoặc cố ý tiêu hủy hóa đơn, chứng từ.
- Cấu kết với người nộp thuế khác, với cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để trốn thuế.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để không nộp.
- Cưỡng ép người khác không thực hiện nghĩa vụ.
- Tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế.
Tùy theo mức độ vi phạm. Người trốn thuế TNCN có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP, hành vi này bị xử phạt hành chính từ 10 triệu - 200 triệu đồng.
Tại Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015 hiện hành. Người trốn thuế TNCN bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Và mức phạt tù từ 01 năm đến 07 năm, tùy theo mức độ vi phạm.
Kết luận
Tóm lại, tùy theo từng trường hợp cụ thể pháp luật quy định đối tượng được miễn thuế TNCN. Và việc miễn thuế TNCN cho các đối tượng nêu trên nhằm khuyến khích lao động, sản xuất kinh doanh. Từ đó góp phần ổn định đời sống và xã hội.
Hy vọng bài viết của hệ thống đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về đối tượng được miễn thuế TNCN gồm những ai.
Theo Giadinh.suckhoedoisong.vn
4.9/5 (30 votes)