Năm 2021, Mức Lương Ngành Tài Chính Kế Toán Tại Việt Nam Là Bao Nhiêu?

calendar 18/02/2021 user Đăng bởi: Hà Thu

Hiện nay câu hỏi được rất nhiều bạn quan tâm đó chính là trong năm 2021 mức lương lĩnh vực tài chính kế toán tại Việt Nam là bao nhiêu? Muốn biết câu trả lời, hãy dành thời gian cùng tìm hiểu ở trong bài viết này bạn nhé!

Mức lương cho những công việc cụ thể

Chức vụ

Mức lương trung bình

Account Examiner

9,110,000 VND

Account Executive

15,000,000 VND

Accountant

11,700,000 VND

Accounting Assistant

9,490,000 VND

Accounting Associate

8,710,000 VND

Accounting Clerk

7,410,000 VND

Accounting Coordinator

10,900,000 VND

Accounting Manager

25,600,000 VND

Accounting Supervisor

16,200,000 VND

Accounting Technician

8,630,000 VND

Accounts Executive

15,100,000 VND

Accounts Payable and Receivable Specialist

12,100,000 VND

Accounts Payable Clerk

9,300,000 VND

Accounts Payable Manager

23,200,000 VND

Accounts Receivable Clerk

9,040,000 VND

Accounts Receivable Manager

24,500,000 VND

Assistant Accounting Manager

22,000,000 VND

Assistant Auditor

12,700,000 VND

Audit Supervisor

22,600,000 VND

Auditing Clerk

9,710,000 VND

Auditing Manager

24,300,000 VND

Billing Coordinator

11,500,000 VND

Billing Specialist

12,800,000 VND

Billing Supervisor

18,000,000 VND

Bookkeeper

8,040,000 VND

Bookkeeping Specialist

11,800,000 VND

Budget Analyst

21,800,000 VND

Budget Manager

24,500,000 VND

Business Support Analyst

14,300,000 VND

Capital Markets Associate

18,100,000 VND

Cash Flow Analyst

18,600,000 VND

Cash Management Officer

13,700,000 VND

Cashbook Clerk

8,700,000 VND

Chartered Accountant

15,800,000 VND

Collections Clerk

7,250,000 VND

Collections Specialist

12,400,000 VND

Corporate Treasurer

23,200,000 VND

Cost Accountant

12,200,000 VND

Cost Accounting Manager

25,000,000 VND

Cost Analyst

18,800,000 VND

Credit and Collection Manager

23,700,000 VND

Credit and Collection Staff

9,300,000 VND

Credit and Loans Officer

8,850,000 VND

Credit Controller

17,200,000 VND

Debt Adviser

19,600,000 VND

Debt Collector

9,890,000 VND

Debtors Clerk

8,230,000 VND

Deputy CFO

34,900,000 VND

Derivative Trader

20,200,000 VND

Escrow Assistant

10,600,000 VND

External Auditor

17,000,000 VND

Finance Associate

10,700,000 VND

Finance Executive

25,700,000 VND

Finance Licensing Clerk

8,500,000 VND

Finance Licensing Manager

23,300,000 VND

Finance Licensing Specialist

13,700,000 VND

Finance Officer

11,700,000 VND

Finance President

35,300,000 VND

Finance Relationship Manager

27,400,000 VND

Debtors Clerk

8,230,000 VND

Deputy CFO

34,900,000 VND

Derivative Trader

20,200,000 VND

Escrow Assistant

10,600,000 VND

External Auditor

17,000,000 VND

Finance Associate

10,700,000 VND

Finance Executive

25,700,000 VND

Finance Licensing Clerk

8,500,000 VND

Finance Licensing Manager

23,300,000 VND

Finance Licensing Specialist

13,700,000 VND

Finance Officer

11,700,000 VND

Finance President

35,300,000 VND

Finance Relationship Manager

27,400,000 VND

Finance Release Analyst

14,000,000 VND

Finance Team Leader

27,300,000 VND

Financial Actuary

17,800,000 VND

Financial Administrator

20,400,000 VND

Financial Analyst

22,500,000 VND

Financial Applications Specialist

14,900,000 VND

Financial Assistant

9,970,000 VND

Financial Associate

10,300,000 VND

Financial Claims Analyst

15,700,000 VND

Financial Claims Manager

21,500,000 VND

Financial Commercial Analyst

17,300,000 VND

Financial Compliance Analyst

19,900,000 VND

Financial Consultant

16,600,000 VND

Financial Controller

20,400,000 VND

Financial Coordinator

11,100,000 VND

Financial Customer Service Manager

21,800,000 VND

Financial Dealer and Broker

13,000,000 VND

Financial Encoder

10,800,000 VND

Financial Manager

34,400,000 VND

Financial Manager

32,600,000 VND

Financial Operations Manager

31,100,000 VND

Financial Policy Analys

19,200,000 VND

Financial Project Manager

26,000,000 VND

Financial Quantitative Analyst

20,600,000 VND

Financial Reporting Consultant

16,900,000 VND

Financial Reporting Manager

23,700,000 VND

Financial Services Sales Agent

12,800,000 VND

Fixed Assets Administrator

12,700,000 VND

Forensic Accountant

13,800,000 VND

Fraud Detection Supervisor

15,200,000 VND

Fraud Prevention Manager

26,100,000 VND

Fund Accountant

11,500,000 VND

Grants Coordinator

8,970,000 VND

Internal Auditor

16,800,000 VND

Internal Control Adviser

19,400,000 VND

Internal Control Officer

11,100,000 VND

Inventory Accountant

12,700,000 VND

Investment Analyst

23,100,000 VND

Investment Fund Manager

27,000,000 VND

Investment Underwriter

10,700,000 VND

Investor

16,100,000 VND

Investor Relations Manager

23,500,000 VND

KYC Team Leader

24,000,000 VND

Management Economist

27,200,000 VND

Paymaster

9,660,000 VND

Payroll Clerk

10,700,000 VND

Payroll Manager

23,300,000 VND

Pensions Administrator

12,300,000 VND

Pricing Analyst

21,100,000 VND

Private Equity Analyst

21,700,000 VND

Proposal Development Coordinator

10,400,000 VND

Receivables Accountant

10,900,000 VND

Regulatory Accountant

13,600,000 VND

Retirement Plan Analyst

19,700,000 VND

Revenue Management Specialist

21,200,000 VND

Revenue Recognition Analyst

23,500,000 VND

Risk Management Director

30,000,000 VND

Risk Management Supervisor

23,200,000 VND

Tax Accountant

11,100,000 VND

Tax Advisor

19,000,000 VND

Tax Associate

10,400,000 VND

Tax Manager

24,800,000 VND

Teller

7,030,000 VND

Treasury Accountant

12,800,000 VND

Treasury Analyst

20,900,000 VND

Underwriter

8,830,000 VND

Underwriting Assistant

7,780,000 VND

Vice President of Finance

33,900,000 VND

 

Sơ đồ phân bố tiền lương ngành Kế toán và Tài chính tại Việt Nam

Mức lương Kế toán và Tài chính tại Việt Nam

Trên thực tế, mức lương Kế toán và Tài chính tại Việt Nam trung bình từ 7,170,000 triệu đồng/tháng cho tới 35,600,000 triệu đồng/tháng (đây là mức lương trung bình, cũng có thể cao hơn).

Mức lương trung bình

Mức lương trung bình khoảng 18,800,000 triệu đồng/tháng, tức là 50% (một nửa) tổng số người làm việc trong nhóm ngành Kế toán và Tài chính sở hữu thu nhập dưới 18,800,000 triệu đồng, còn lại là trên.

Tổng số phần trăm

Nhóm ngành sở hữu giá trị trung bình là 25%, 75%. Theo như sơ đồ cho thấy:

- 25% tổng số người làm việc Kế toán và Tài chính có thu nhập <11,700,000 VND.

- 75% tổng số người làm việc có thu nhập >11,700,000 VND.

- 25% tổng số người làm việc có thu nhập >28,800,000 VND.

- 75% tổng số người làm việc Kế toán và Tài chính có thu nhập <28,800,000 VND.

So sánh mức lương đạt được theo năm kinh nghiệm

So sánh mức lương đạt được theo năm kinh nghiệm

Kinh nghiệm là một trong những yếu tố quan trọng để có thể xác định được mức lương của từng người. Chính vì vậy, khi bạn sở hữu nhiều năm kinh nghiệm đương nhiên mức lương sẽ càng cao. Cụ thể:

- Những ai có kinh nghiệm từ 2 năm cho tới 5 năm sẽ kiếm được nhiều hơn 32% so với những bạn sinh viên mới ra.

- Kinh nghiệm trên 5 năm kiếm được nhiều hơn 36% so với những thành viên có kinh nghiệm 5 năm trở xuống.

- Kinh nghiệm 10 năm lương sẽ tăng thêm 21%. Đối với những người vượt qua mốc 15 năm thì thêm 14%.

Theo Clevercfo.com

4.9/5 (87 votes)

17 04/24

Hướng dẫn cách đóng dấu giáp lai & dấu chữ ký theo đúng quy định

Hiện nay, dấu giáp lai được thực hiện rất phổ biến trong các văn bản. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ dấu giáp lai và cách đóng dấu sao cho chuẩn.

15 04/24

Bộ Tài Chính ban hành về mẫu bảng tính và phân bố khấu hao tài sản cố định

Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định có vai trò không kém phần quan trọng như biên bản bàn giao và là văn bản dùng để phản ánh số khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp.

13 04/24

Những điều bạn cần biết về việc xuất hóa đơn khi thu hộ, chi hộ

Hiện nay, khi thu hộ, chi hộ khách hàng có phải xuất hóa đơn, kê khai thuế hay không là câu hỏi rất nhiều người đang phân vân, nhưng khó tìm được giải đáp.

11 04/24

Một số lưu ý khi tiến hành đọc và phân tích báo cáo tài chính

Đọc và phân tích báo cáo tài chính là một trong những công việc rất cần thiết, giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình tài chính của công ty.

09 04/24

Hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK đơn giản, dễ hiểu

Hỗ trợ kê khai(HTKK) là một phần mềm rất tiện ích của Tổng cục thuế được phát hành miễn phí, giúp hỗ trợ hỗ trợ việc kê khai thuế online cho cá nhân và các doanh nghiệp.

07 04/24

Kinh nghiệm về quyết toán thuế với cơ quan thanh tra bạn cần biết

Đối với những bạn trẻ yêu thích làm việc với con số, ngành kiểm toán, kế toán là công việc rất phù hợp. Trong đó, việc quyết toán thuế là một trách nhiệm của kế toán.

05 04/24

Khi lập hóa đơn những từ nào được phép và không được phép viết tắt?

Khi lập hóa đơn rất nhiều khách hàng có địa chỉ cũng như tên dài. Vậy những trường hợp nào có thể và không được phép viết tắt?

03 04/24

Thuế vãng lai ngoại tỉnh là gì? Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh qua mạng

Thuế vãng lai là gì? Cách kê khai vãng lai ngoại tỉnh qua mạng như thế nào? Đây đang là thắc mắc của nhiều người hiện nay.

01 04/24

Báo cáo tài chính là gì? Các hình thức gian lận trong báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là gì? Có những hình thức gian lận nào trong báo cáo tài chính? Và nghĩa vụ của kiểm toán viên đối với sai phạm tại đơn vị ra sao?

30 03/24

Sai sót, gian lận báo cáo tài chính trong doanh nghiệp là gì và khác nhau như thế nào?

Sai sót, gian lận trong báo cáo tài chính khác nhau ở những điểm nào và cần phải xử lý ra sao? Đây là những câu hỏi được nhiều doanh nghiệp quan tâm hiện nay.

28 03/24

Khi tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, chi phí lãi vay được trừ có quy định thế nào?

Chi phí lãi vay là khoản chi phí tài chính doanh nghiệp phải tự bỏ ra. Tuy nhiên, không phải lúc nào khoản này cũng được tính là chi phí hợp lý.

26 03/24

Phân biệt giữa hai phương pháp khấu trừ và trực tiếp trong tính thuế GTGT

Khi tính thuế giá trị gia tăng, người ta có thể dùng một trong hai phương pháp là: Khấu trừ hoặc trực tiếp.

24 03/24

Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp? Những trường hợp doanh nghiệp nên sử dụng

Khi kinh doanh, sản xuất, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp đầy đủ thuế giá trị gia tăng. Loại thuế này được tính dựa theo 2 phương pháp là: Khấu trừ hoặc trực tiếp.

22 03/24

Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ? Khi nào thì Doanh Nghiệp nên dùng?

Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp trực tiếp là 2 cách tính thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp.

20 03/24

Các mức phạt chậm nộp tờ khai thuế mới nhất

Các mức phạt cho việc nộp chậm tờ khai thuế là cách chế tài của cơ quan thuế áp dụng nhằm giúp doanh nghiệp báo cáo đúng hạn tình hình hoạt động kinh doanh.

18 03/24

Tài khoản kế toán là gì? Hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng mọi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể áp dụng nhưng phải thông báo đến cơ quan thuế.