Tổng hợp mã vạch các nước giúp bạn tra cứu thông tin dễ dàng
09/03/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Tại sao cần sử dụng mã vạch cho các sản phẩm hàng hóa? Mã vạch các nước trên thế giới làm thế nào để tra cứu hết? Để có được đáp án chính xác, bạn đừng vội bỏ qua những thông tin dưới đây nhé!
Tại sao cần sử dụng mã vạch?
Có nhiều người chỉ vì muốn biết sản phẩm được “Made in” chỗ nào mà bỏ cả tá thời gian để chăm chú soi nội dung bao bì của hàng hóa. Thế nhưng có một phương pháp đơn giản hơn rất nhiều đó là dựa vào mã vạch của sản phẩm để biết được những thông tin ấy.
Thông qua 3 số đầu để biết được hàng hóa được sản xuất ở quốc gia nào
Khi đi mua một mặt hàng nào đó, bạn cần xem mã số vạch các nước để biết hàng hóa được sản xuất ở quốc gia nào. Ví dụ: Việt Nam có mã vạch sản phẩm hàng hóa là 893, nước Coupons là từ 050 đến 059.
Muốn tra cứu số mã vạch thuộc nước nào, bạn có thể thông qua 3 số đầu tiên để suy ra được quốc gia mà công ty đăng ký mã số vạch hàng hóa.
Danh sách mã vạch các nước trên thế giới giúp bạn tra cứu dễ dàng
Để tra cứu thông tin các nước trên thế giới dễ dàng, bạn hãy tham khảo danh sách mã vạch sau:
Mã vạch |
Tên quốc gia |
000 – 019 |
GS1 Mỹ (United States) USA |
020 – 029 |
Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ |
030 – 039 |
GS1 Mỹ (United States) |
040 – 049 |
Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ |
050 – 059 |
Coupons |
060 – 139 |
GS1 Mỹ (United States) |
200 – 299 |
Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ |
300 – 379 |
GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp |
380 |
GS1 Bulgaria |
383 |
GS1 Slovenia |
385 |
GS1 Croatia |
387 |
GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) |
400 – 440 |
GS1 Đức (Germany) |
450 – 459 & 490 – 499 |
GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật |
460 – 469 |
GS1 Liên bang Nga (Russia) |
470 |
GS1 Kurdistan |
471 |
GS1 Đài Loan (Taiwan) |
474 |
GS1 Estonia |
475 |
GS1 Latvia |
476 |
GS1 Azerbaijan |
477 |
GS1 Lithuania |
478 |
GS1 Uzbekistan |
479 |
GS1 Sri Lanka |
480 |
GS1 Philippines |
481 |
GS1 Belarus |
482 |
GS1 Ukraine |
484 |
GS1 Moldova |
485 |
GS1 Armenia |
486 |
GS1 Georgia |
487 |
GS1 Kazakhstan |
489 |
GS1 Hong Kong |
500 – 509 |
GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) |
520 |
GS1 Hy Lạp (Greece) |
528 |
GS1 Li Băng (Lebanon) |
529 |
GS1 Đảo Síp (Cyprus) |
530 |
GS1 Albania |
531 |
GS1 MAC (FYR Macedonia) |
535 |
GS1 Malta |
539 |
GS1 Ireland |
540 – 549 |
GS1 Bỉ và Lúc Xăm Bua (Belgium & Luxembourg) |
560 |
GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) |
569 |
GS1 Iceland |
570 – 579 |
GS1 Đan Mạch (Denmark) |
590 |
GS1 Ba Lan (Poland) |
594 |
GS1 Romania |
599 |
GS1 Hungary |
600 – 601 |
GS1 Nam Phi (South Africa) |
603 |
GS1 Ghana |
608 |
GS1 Bahrain |
609 |
GS1 Mauritius |
611 |
GS1 Ma Rốc (Morocco) |
613 |
GS1 An Giê Ri (Algeria) |
616 |
GS1 Kenya |
618 |
GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) |
619 |
GS1 Tunisia |
621 |
GS1 Syria |
622 |
GS1 Ai Cập (Egypt) |
624 |
GS1 Libya |
625 |
GS1 Jordan |
626 |
GS1 Iran |
627 |
GS1 Kuwait |
628 |
GS1 Saudi Arabia |
629 |
GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
640 – 649 |
GS1 Phần Lan (Finland) |
690 – 695 |
GS1 Trung Quốc (China) |
700 – 709 |
GS1 Na Uy (Norway) |
729 |
GS1 Israel |
730 – 739 |
GS1 Thụy Điển (Sweden) |
740 |
GS1 Guatemala |
741 |
GS1 El Salvador |
742 |
GS1 Honduras |
743 |
GS1 Nicaragua |
744 |
GS1 Costa Rica |
745 |
GS1 Panama |
746 |
GS1 Cộng hòa Đô Mi Nic (Dominican Republic) |
750 |
GS1 Mexico |
754 – 755 |
GS1 Canada |
759 |
GS1 Venezuela |
760 – 769 |
GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) |
770 |
GS1 Colombia |
773 |
GS1 Uruguay |
775 |
GS1 Peru |
777 |
GS1 Bolivia |
779 |
GS1 Argentina |
780 |
GS1 Chi Lê (Chile) |
784 |
GS1 Paraguay |
786 |
GS1 Ecuador |
789 – 790 |
GS1 Brazil |
800 – 839 |
GS1 Ý (Italy) |
840 – 849 |
GS1 Tây Ban Nha (Spain) |
850 |
GS1 Cuba |
858 |
GS1 Slovakia |
859 |
GS1 Cộng hòa Séc (Czech) |
860 |
GS1 YU (Serbia & Montenegro) |
865 |
GS1 Mongolia (Mông Cổ) |
867 |
GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) |
868 – 869 |
GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
870 – 879 |
GS1 Hà Lan (Netherlands) |
880 |
GS1 Hàn Quốc (South Korea) |
884 |
GS1 Campuchia (Cambodia) |
885 |
GS1 Thái Lan (Thailand) |
888 |
GS1 Sing Ga Po (Singapore) |
890 |
GS1 Ấn Độ (India) |
893 |
GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á) |
899 |
GS1 In-Đô-Nê-Xi-A (Indonesia) |
900 – 919 |
GS1 Áo (Austria) |
930 – 939 |
GS1 Úc (Australia) |
940 – 949 |
GS1 New Zealand |
950 |
GS1 Global Office |
955 |
GS1 Malaysia |
958 |
GS1 Macau |
977 |
Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ |
978 |
Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách |
979 |
Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc |
980 |
Giấy biên nhận trả tiền |
981 – 982 |
Phiếu, vé tiền tệ nói chung |
990 – 999 |
Phiếu, vé |
Số mã vạch của sản phẩm được sản xuất tại Hàn Quốc
Theo Logistics4vn
4.8/5 (95 votes)