10 thuật toán mà các lập trình viên không thể bỏ qua
20/06/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Hashing, thuật toán tìm kiếm, Sort Algorithms, Dynamic Programming Algorithms, Link Analysis, Modulo Arithmetic Algorithms… chính là những thuật toán dành cho lập trình viên. Để hiểu rõ hơn về những thuật toán này hãy dành thời gian theo dõi bài viết hôm nay bạn nhé!
Hashing
Theo một nghiên cứu, Hashing chính là thuật toán dùng với vai trò mở rộng vấn đề phát hiện lỗi, quản lý mật mã, cache cũng như tra cứu, hàm Hashing kết hợp một số khóa phù hợp và cho giá trị chuẩn xác.
Hashing chính là thuật toán dùng với vai trò mở rộng vấn đề phát hiện lỗi, quản lý mật mã, cache cũng như tra cứu
Ngoài ra, hàm có thể được dùng giống như định danh duy nhất cho những tập dữ liệu nhất định, đồng thời phép tính toán cho phép người sử dụng tạo nên những giá trị không trùng lặp. Thường, Hashing áp dụng trong những bộ định tuyến để lưu trữ IP.
Thuật toán tìm kiếm(Search Algorithms)
Thuật toán tìm kiếm được sử dụng cho dãy cấu trúc dữ liệu đồ họa hoặc dữ liệu tuyến tính. Thuật toán tìm kiếm tuyến tính có tên gọi khác là tìm kiếm nhị phân. Nó giúp nhà phát triển tìm kiếm hiệu quả trên những tập dữ liệu được bố trí, sắp xếp với hàm phức tạp thời gian của log N(0).
Bên cạnh đó, những thuật toán này được biết tới với chức năng chiều rộng/chiều sâu tìm kiếm đầu tiên. Nó cung cấp cấu trúc dữ liệu là biểu đồ hình cây hoặc tròn đã bật với chức năng tìm kiếm cũng như xác định những tập dữ liệu cần thiết trong mô hình cây ngang.
Sort Algorithms(thuật toán sắp xếp)
Sort Algorithms được nhà phát triển sử dụng để đặt dữ liệu theo cách có tổ chức. Thuật toán QuickSort, những thành phần dữ liệu sẽ được so sánh với nhau để xác định thứ tự tương ứng.
Sort Algorithms(thuật toán sắp xếp)
Radix Sort là kỹ thuật nhanh hơn QuickSort bởi nó sắp xếp những phần tử trong mô hình tuyến tính, độ phức tạp thời gian 0(n). Những thuật toán sắp xếp gồm sắp xếp nhóm, sắp xếp hợp nhất và sắp xếp đếm.
Dynamic Programming Algorithms(thuật toán lập trình động)
Dynamic Programming Algorithms là hà, giải quyết những vấn đề khó khăn, phức tạp có liên quan tới trí tuệ bằng cách tách vấn đề thành những bài toán con nhỏ hơn để giải quyết.
Sau đó, tiến hành xây dựng trở lại vấn đề phức tạp với bộ nhớ của những kết quả nhỏ hơn nhằm đưa ra câu trả lời cho vấn đề phức tạp trước đó.
Thuật toán lập trình động có thể tích hợp để ghi nhớ và cho phép lưu trữ những ký ức về vấn đề đã được giải quyết trước đó. Trong trường hợp sau xảy ra vấn đề này sẽ được giải quyết nhanh hơn.
Link Analysis(phân tích liên kết)
Thông thường Link Analysis được dùng trong lĩnh vực mạng, nó cung cấp khả năng tương quan giữa những thực thể khác nhau trong cùng một miền với các công cụ tìm kiếm.
Link Analysis(phân tích liên kết)
Thuật toán này dùng biểu diễn đồ họa và ma trận khá phức tạp, liên kết những căn cứ giống trong những miền hiện tại.
Modulo Arithmetic Algorithms(phép toán Mô-đun)
Một số thuật toán mã hóa phức tạp khi được phân tích trên nền số học sẽ trở nên đơn giản. Trong phép toán Mô-đun, những số bạn đang xử lý chỉ là số nguyên và phép toán được dùng là nhân, chia, cộng và trừ.
Sự khác biệt giữa số học trên sách vở và số học Mô-đun chính là trong số học Mô-đun, mọi hoạt động được tiến hành liên quan tới số dương, có nghĩa là Mô-đun.
String Matching and Parsing Algorithms(thuật toán xâu ký tự và phân tích cú pháp)
Quy trình tạo xâu tương ứng rất quan trọng đối với phần tử mạng và miền. Thuật toán này sẽ phát huy tối đa khả năng khi xác nhận chuỗi bằng việc phân tích cú pháp thông qua giới hạn đã được xác định hoặc trong những tình huống mà xâu phải khớp trong chuỗi dài.
String Matching and Parsing Algorithms(thuật toán xâu ký tự và phân tích cú pháp)
Fourier Transform Algorithms(thuật toán biến đổi Fourier)
Biến đổi Fourier nhanh hay biến đổi Fourier không chỉ là thuật toán đơn giản mà còn rất mạnh. Nó được dùng để chuyển đổi tín hiệu từ miền thời gian sang miền tần số, ngược lại. Hầu hết những mạng kỹ thuật số như wifi, bộ định tuyến, điện thoại, vệ tinh, Internet, máy tính, dùng thuật toán này để vận hành.
Disjoint Sets(thuật toán các tập không giao nhau)
Disjoint Sets chính là cấu trúc dữ liệu có vai trò như những cấu trúc hỗ trợ trong thuật toán để biểu diễn tập hợp trong mảng lẻ, mỗi một mục sẽ là phần tử của một trong nhiều tập hợp. Cho nên, những bộ phận tách rời sẽ đại diện cho phần tử kết nối trong thuật toán đồ thị hoặc phân đoạn hình ảnh.
Integer Factorization(hệ số tích phân)
Integer Factorization chính là thuật toán cung cấp hướng dẫn các bước về cách lấy những thừa số nguyên tố của sổ tổng hợp. Thuật toán giải quyết một số vấn đề phức tạp trong nền tảng mã hóa, yêu cầu người dùng phải giải quyết những số nguyên phức hợp lớn.
Theo Topdev.vn
4.8/5 (97 votes)